13 m 6 dm bằng bao nhiêu cm
1 ly bằng bao nhiêu mm, cm, dm, m? Ly hay li là một đơn vị đo phổ biến được sử dụng nhiều trong xây dựng, nội thất. Nhiều người chỉ biết sử dụng chứ thực chất chưa hiểu được khái niệm cũng như những cách quy đổi của đơn vị. Để quý khách hàng có cái nhìn chi tiết li (ly) và các đơn vị quy đổi liên quan, hãy cùng với Đại lý sắt thép MTP tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính Ly là gì?Ly hay li là một đơn vị đo chiều dài đã xuất hiện ở Việt Nam từ rất xa xưa, mặc dù vậy hiện nay khái niệm này ít được dùng. Thay vào đó là các đơn vị đo chiều dài quốc tế như: cm, dm, mm, m,… Để thống nhất được các đơn vị đo lường này, chúng ta có thể hiểu đơn giản li là một tên gọi khác của milimet và 1 ly là khoảng cách ánh sáng đi được trong 1/299792458000 (s). Đơn vị ly thường đươc sử dụng trong các bảng miêu tả, phân loại các loại vật liệu xây dựng theo kích cỡ, đặc biệt là các loại tôn lợp, thép hình, thép tấm, thép hộp,… Việc nắm rõ thông tin về ly và các cách quy đổi đơn vị thì các bạn sẽ hiểu rõ được kích thước của các loại vật liệu trên, từ đó dễ dàng lựa chọn được những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. 1 li bằng bao nhiêu mm, cm, nm, dm, m, km?Để biết chính xác các đơn vị đo lường, bạn cần phải nắm rõ thứ tự lớn bé của chúng. Cụ thể là: nm < µm < mm < cm < inch < dm < m Theo đó, 1 ly tương ứng với từng đơn vị đo như sau: Đơn vịQuy đổi1 li (ly)1.000.000 nm (nanomet)1.000 µm (micromet)0,1 cm (centimet)0.03937 inch (inch)0,01 dm (decimet)0,001 m (met)0,0001 dam = 1 x 10^-4 (decamet)0,00001 hm = 1 x 10^-5 (hectomet)0,000001 km = 1 x 10^-6 (kilomet)Đây cũng là các cách quy đổi phổ biến để chúng ta có thể biết được 1 ly bằng bao nhiêu đơn vị quy đổi khác như: nm, inch, dm, m, dam, hm, km,…. Bảng tra cứu chuyển đổi đơn vịĐể quý khách hàng hiểu rõ hơn về các kích thước đơn vị khác từ 1 ly đến 10 ly, hãy cùng tham khảo ngay bảng ở dưới đây. Li (mm)CmDmInchMét10.10.010.0390.00120.20.020.0780.00230.30.030.1170.00340.40.040.1560.00450.50.050.1950.00560.60.060.2340.00670.70.070.2730.00780.80.080.3120.00890.90.090.3510.0091010.10.390.01Với những thông tin mà chúng mình chia sẻ ở trên, hi vọng các bạn đã tìm được câu hỏi: 1 ly bằng bao nhiêu mm? Li là đơn vị được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế, vì vậy quý khách cần phải nắm vững những đơn vị quy đổi này. Lựa chọn dòng sắt thép phù hợp sẽ giúp đảm bảo chất lượng cho công trình xây dựng. Ví dụ 4. Núi Phan-xi-păng (ở Việt Nam) cao 3km 143m. Núi Ê-vơ-rét (ở Nê-pan) cao hơn núi Phan-xi-păng 5705m. Hỏi núi Ê-vơ-rét cao bao nhiêu mét? Hướng dẫn: Đổi: 3km 143m = 3143m Núi Ê-vơ-rét cao là: 3143 + 5705 = 8848 (m) Đáp số: 8848m II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Mẫu : 3m 2dm = 32dm 3m 2cm = ………. cm 4m 7dm = ………. dm 4m 7cm = ………. cm Bài 2. Tính : a) 8dam + 5 dam = ………………. 57hm – 25hm = ………………. 12km × 4 = ………………. 8dam + 5 dam = ………………. 8dam + 5 dam = ………………. 27mm : 3 = ………………. Bài 3. Điền “>, <, =” vào chỗ chấm : 6m 3cm …. 7m 6m 3cm …. 6m 6m 3cm …. 630cm 6m 3cm …. 603cm Bài 4. Một tấm vải dài 6m, người ta đã lấy ra 4dm để may túi. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét? Bài giải Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 8m 6cm = … cm A. 86 B. 860 C. 806 D. 608 Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m4cm = ….cm 2km = …hm 9dm4cm = … cm 6dm = ….mm 5hm = …m 4m7dm = …dm 6m3cm = …cm 70cm = …dm Bài 7. Tính: 20dam + 13dam 45hm – 19hm 170m + 15m 320cm – 50cm 16dm x 7 84dm : 3 Bài 8. Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm: 3dm4cm …30cm 4hm5dam … 50dam 15dm … 1m5dm 6m4cm…600cm 5dm4cm … 54cm 7m6cm … 7m5cm Bài 9. Mỗi bước chạy đều của một người lớn dài 1m. Hỏi người đó chạy đều quãng đường 1km được bao nhiêu bước? Bài 10. An và Hoa cùng đi đến trường, biết An đi được quãng đường là 3km còn Hoa đi được quãng đường là 500m. Hỏi cả An và Hoa đi được tổng số quãng đường là bao nhiêu mét? Học sinh học thêm các bài giảng tuần 6 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn. |