0 mũ 2 bằng bao nhiêu
Nếu bạn đã từng học về lũy thừa, chắc hẳn bạn không quên định nghĩa sau đây trong sách giáo khoa toán: Show Khi học, bạn có thắc mắc rằng tại sao người ta lại định nghĩa như vậy không? Cụ thể, bạn có thắc mắc tại sao lũy thừa với số mũ 0 lại bằng 1 không? Nếu có thắc mắc thì bạn có kiến giải nào không? Sau đây là một kiến giải. Tại sao lũy thừa với số mũ 0 lại bằng 1? Câu trả lời là, với Thật vậy, giả sử rằng
Vâng, thật là một bài toán hết sức đơn giản, đến mức quá tầm thường phải không, nhưng ta lại có thể giải nó theo 2 cách khác nhau với những đáp số khác nhau. Cách 1: Thực hiện phép chiaThực hiện một phép chia mà ai ai cũng biết. Thật là hiển nhiên, một số chia cho chính nó thì bằng 1 chứ còn bằng mấy? Vậy
Nhưng mặt khác: Cách 2: Áp dụng tính chất lũy thừaÁp dụng tính chất của lũy thừa, ta có:
Theo giả sử ở trên thì
Từ (1)(2) ta có Như vậy, với Đó là một cách kiến giải, bạn có kiến giải nào khác không? Nếu có, hãy chia sẻ nó vào nhé. Cảm ơn bạn! Th11 13, 2016Thapsang.vn Bài hay? Share Xem tiếp bài có từ khóa
Mời bạn đón đọc các bài viết tiếp theo bằng cách đăng kí nhận bài viết mới qua email hoặc like fanpage Thapsang.vn để nhận được thông báo khi có cập nhật mới. Có thể bạn muốn xemSố tổ hợp và tính chất Tại sao nên vẽ đường cao của hình chóp theo phương thẳng đứng? Cách phân tích bài toán rút gọn biểu thức Cách tính một logarit theo các logarit đã cho (Phần 2) Trang 1 trên 11 Ứng dụng giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm sốTại sao cơ số của lũy thừa với số mũ hữu tỉ phải dương? Số mũ là một hàm được biểu diễn dưới dạng x ª, trong đó x biểu thị một hằng số, được gọi là cơ số, và ‘a’, số mũ của hàm này, và có thể là bất kỳ số nào. Số mũ được gắn vào vai trên bên phải của cơ sở. Nó xác định số lần cơ số được nhân với chính nó. Ví dụ, 4 3 đại diện cho một phép toán; 4 x 4 x 4 = 64. Mặt khác, lũy thừa phân số biểu thị gốc của cơ số, ví dụ, (81) 1/2 cho 9. Quy tắc số mũ bằng khôngXem xét một số cách mà chúng ta có thể xác định một số mũ, chúng ta có thể suy ra quy tắc số mũ bằng không bằng cách xem xét những điều sau: QUẢNG CÁO
x 2 / x 2 = x 2 – 2 = x 0 nhưng ta đã biết x 2 / x 2 = 1; do đó x 0 = 1 Do đó, chúng ta có thể kết luận rằng bất kỳ số nào, ngoại trừ số 0 được nâng lên lũy thừa 0 đều là 1.
Nhưng vì chúng ta biết rằng phép nhân của một và bất kỳ số mũ nào cũng tương đương với chính cấp số nhân. ⟹⟹ 8 0 = 1 × 8 0 = 1 × 1 Bây giờ, chúng ta viết số 1 và cơ số 8 bằng 0 lần. ⟹⟹ 8 0 = 1 Do đó, người ta chứng minh rằng bất kỳ số hoặc biểu thức nào được nâng lên thành lũy thừa của 0 luôn bằng 1. Nói cách khác, nếu số mũ bằng 0 thì kết quả là 1. Dạng tổng quát của quy tắc số mũ 0 được cho bởi: a 0 = 1 và (a / b) 0 = 1. ví dụ 1 (-3) 0 = 1 (2/3) 0 = 1 0 ° = không xác định. Điều này tương tự như chia một số cho số không. Do đó, chúng ta có thể viết quy tắc dưới dạng a ° = 1. Ngoài ra, quy tắc số mũ bằng không có thể được chứng minh bằng cách xem xét các trường hợp sau. Bao nhiêu mũ 2 bằng 0?Do đó, người ta chứng minh rằng bất kỳ số hoặc biểu thức nào được nâng lên thành lũy thừa của 0 luôn bằng 1. Nói cách khác, nếu số mũ bằng 0 thì kết quả là 1. Dạng tổng quát của quy tắc số mũ 0 được cho bởi: a 0 = 1 và (a / b) 0 = 1.
A mũ 1 bằng bao nhiêu?Ta có a1 = a, và, với mọi số nguyên dương m và n, ta có am ⋅ an = am+n. Để mở rộng thuộc tính này thành số mũ nguyên không dương, a0 (với a khác 0) được định nghĩa là 1, a−n (với n là số nguyên dương và a khác 0) được định nghĩa là 1/an.
Hải mù hai bằng bao nhiêu?Người ta viết gọn: 2.2.2 = 2.
Giá trị của lũy thừa là gì?Về định nghĩa luỹ thừa, các em có thể hiểu đơn giản rằng, lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có n thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa có thể hiểu là tích số của một số với chính nó nhiều lần.
|