Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 22 Chính tả

1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống. Chính tả – Tuần 5 trang 22 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – Chính tả – Tuần 5 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống

a]   Sóng vỗ ………….. oạp.

b]   Mèo ………….. miếng thịt

c]   Đừng nhai nhồm………..

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ.

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

–  Giữ chặt trong lòng bàn tay : …………….

–  Rất nhiều : ……………..

–  Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh : …………..

b] Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau :

–  Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : ………

–  Vật liệu bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu ………

–  Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn ………

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống :

a] Sóng vỗ oàm oạp.

b] Mèo ngoạm miếng thịt

c] Đừng nhai nhồm nhoàm.

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

– Giữ chặt trong lòng bàn tay : nắm

– Rất nhiều : lắm

– Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh : nếp

b] Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau :

– Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : kèn

– Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : kẻng

– Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : chén

Với bài giải Chính tả Tuần 5 trang 22, 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống :

a] Sóng vỗ ........ oạp

b] Mèo ........ miếng thịt

c] Đừng nhai nhồm ........

Trả lời:

a] Sóng vỗ oàm oạp

b] Mèo ngoạm miếng thịt

c] Đừng nhai nhồm nhoàm

2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n , có nghĩa như sau :

- Giữ chặt trong lòng bàn tay : .................

- Rất nhiều : .................

- Loại gạo thường dùng để thổi xôi , làm bánh : .................

b] Chứa tiếng có vần en hoặc eng , có nghĩa như sau :

- loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : .................

- Vật bằng sắt , gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : .................

- Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : .................

Trả lời:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n , có nghĩa như sau :

- Giữ chặt trong lòng bàn tay : nắm

- Rất nhiều : lắm

- Loại gạo thường dùng để thổi xôi , làm bánh : nếp

b] Chứa tiếng có vần en hoặc eng , có nghĩa như sau :

- loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : kèn

- Vật bằng sắt , gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : kẻng

- Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : chén

Câu 1

 Đọc bài thơ :

Đồng hồ báo thức

   Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li

Anh kim phút lầm lì

        Đi từng bước, từng bước.

      Bé kim giây tinh nghịch

       Chạy vút lên trước hàng

 Ba kim cùng tới đích

            Rung một hồi chuông vang.

a] Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi trong bảng sau :

Những vật nào được nhân hoá ?

Những vật ấy được nhân hoá bằng cách nào ?

Những vật ấy được gọi bằng gì?

Những vật ấy được tả bằng

những từ ngữ nào ?

M : Kim giờ

bác

thận trọng nhích từng li, từng li

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

b] Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?

…………………………………………………………………………

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ, chú ý các sự vật được nhân hóa trong bài. Từ đó chỉ ra được hình ảnh mà em thích nhất và giải thích.

Lời giải chi tiết:

Những vật nào được nhân hoá ?

Những vật ấy được nhân hoá bằng cách nào ?

Những vật ấy được gọi bằng gì?

Những vật ấy được tả bằng

những từ ngữ nào ?

M : Kim giờ

bác

thận trọng nhích từng li, từng li

Kim phút

anh

lầm lì, đi từng bước, từng bước.

Kim giây

tinh nghịch chạy vút lên trước hàng.

Ba kim

cùng tới đích, rung một hồi chuông vang.

 b] Em thích hình ảnh ba chiếc kim cùng tới đích một lúc, bởi vì tuy mỗi chiếc kim có mỗi tính cách khác nhau nhưng cả ba đều có trách nhiệm hoàn thành công việc chung.

Câu 2

Dựa vào bài thơ trên, viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau :

a] Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào ?

Bác kim giờ …………………

 b] Anh kim phút đi như thế nào ?

Anh kim phút ………

c] Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào ?

Bé kim giây ……………………

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em chú ý tới hoạt động của mỗi chiếc kim trong bài thơ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a]  Bác kim giờ nhích về phía trước một cách thận trọng.

b]  Anh kim phút đi từng bước, từng bước lầm lì.

c]  Bé kim giây tinh nghịch chạy vút lên trước hàng thật nhanh.

Câu 1

Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống:

a]   Sóng vỗ ... oạp.

b]   Mèo ... miếng thịt

c]   Đừng nhai nhồm ... .

Lời giải chi tiết:

a] Sóng vỗ oàm oạp.

b] Mèo ngoạm miếng thịt.

c] Đừng nhai nhồm nhoàm.

Câu 2

Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

Lời giải chi tiết:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

- Giữ chặt trong lòng bàn tay: nắm

- Rất nhiều: lắm

- Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh: nếp

b] Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau :

- Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào: kèn

- Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu: kẻng

- Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn: chén

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề