Vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2 trang 51

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

145

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 51 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 51 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

Câu 1 trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết vào chỗ trống những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Từ cùng nghĩa

M : can đảm, ................

- Từ trái nghĩa

 M : hèn nhát, .................

Phương pháp giải:

Dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm

Trả lời:

Từ cùng nghĩa: Can đảm, gan góc, gan dạ, can trường, bạo gan, quả cảm, anh dũng, anh hùng,

Từ trái nghĩa: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn,...

Câu 4 trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 4: Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau :

Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dọ sát ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.

Phương pháp giải:

- Ba chìm bảy nổi: Được dùng để ví cảnh ngộ khi lên khi xuống, long đong vất vả nhiều phen.

- Vào sinh ra tử: Xông pha nơi trận mạc nguy hiểm, luôn trong tình trạng cận kề cái chết.

- Cày sâu cuốc bẫm: Chỉ sự cần cù, chăm chỉ lao động của người nông dân.

- Gan vàng dạ sắt: Ví tinh thần, ý chí vững vàng, không dao động trước mọi khó khăn, thử thách.

- Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ, nhường nhịn và san sẻ cho nhau những thứ tối cần thiết cho đời sống thiếu thốn, khó khăn.

- Chân lấm tay bùn: Cảnh làm ăn lam lũ, vất vả ngoài đồng ruộng.

Trả lời:

Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.

4. Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau :

1. Viết vào chỗ trống những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Từ cùng nghĩa

M : can đảm, ................

- Từ trái nghĩa

 M : hèn nhát, .................

2. Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được.

3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống :

anh dũng, dùng cảm, dũng mãnh.

- ............... bênh vực lẽ phải

-  khí thế.............

- hi sinh .............

4. Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau :

Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dọ sát ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.

Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4.

TRẢ LỜI:

1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Từ cùng nghĩa

M : can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, quả cảm

- Từ trái nghĩa

M : hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn hạ, nhu nhược, bạc nhược, đê hèn, hèn mạt

2. Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được.

- Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng nhỏ tuổi của dân tộc ta.

- Vì Lan rất sợ chuột nên cả nhà gọi Lan là “Cô bé nhút nhát”.

3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.

- dũng cảm bênh vực lẽ phải

- khí thế dũng mãnh

- hi sinh anh dũng

4. Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau :

Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.

5. Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4.

Ông nội em và ông nội bạn Yến là bạn chiến đấu của nhau, hai ông đã từng cùng nhau vào sinh ra tử nơi chiến trường.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ Dũng Cảm - Tuần 26

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 51, 52 , 53 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo

Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 51, 52 , 53 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 51 Câu 1: Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong 2 khổ thơ sau:

Tết con muốn gửi bố

Cái bánh chưng cho vui

Nhưng bánh thì to quá

Mà hòm thư nhỏ thôi

Gửi hoa lại sợ héo

Đường ra đảo xa xôi

Con viết thư gửi vậy

Hẳn bố bằng lòng thôi.

Trả lời

Tết con muốn gửi bố

Cái bánh chưng cho vui

Nhưng bánh thì to quá

Mà hòm thư nhỏ thôi

Gửi hoa lại sợ héo

Đường ra đảo xa xôi

Con viết thư gửi vậy

Hẳn bố bằng lòng thôi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 51 Câu 2: Theo em, khổ thơ cuối của bài đọc muốn nói điều gì? [đánh dấu ü vào ô trống trước đáp án đúng]

Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương.

Bố và các chú xây hàng rào ở đảo.

Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió.

Trả lời

Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương.

Bố và các chú xây hàng rào ở đảo.

Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 51 Câu 3: Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

[giữ đảo, gửi thư, viết thư, giữ trời]

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 51 Câu 4: Viết 1 – 2 câu về tình cảm của em đối với một người thân ở xa.

Trả lời

Bố em là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà, chỉ vào kì nghỉ phép bố mới được ở nhà vài ngày. Em rất yêu và thương bố.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 52 Câu 5: Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống.

a. [dang/ giang]: .............tay, giỏi ................., dở ...................

b. [dành/ giành]: dỗ ................, tranh ........................, để .............................

Trả lời

a. [dang/ giang]: dang tay, giỏi giang, dở dang

b. [dành/ giành]: dỗ dành, tranh giành, để dành.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 52 Câu 6: Chọn a hoặc b.                         

a. Viết từ ngữ gọi tên loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh.

b. Điền ip hoặc iêp vào chỗ trống.

- Nhân d..... Tết, em viết một tấm th............ gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.

- Những con sóng liên t............ xô vào bờ.

Trả lời

a. Viết từ ngữ gọi tên loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x dưới mỗi tranh.

b. Điền ip hoặc iêp vào chỗ trống.

- Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.

- Những con sóng liên tiếp xô vào bờ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 52 Câu 7:

a. Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình.

b. Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển để viết vào chỗ trống.

............................., ..................................., ............................, ..............................

Trả lời

a.Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp dưới mỗi hình.

b. Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ ngữ chỉ những người làm việc trên biển:

ngư dân, bộ đội hải quân, thợ lặn, thuỷ thủ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 53 Câu 8: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 53 Câu 9: Viết 4 – 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ Quốc.

G:

Viết lời cảm ơn:  + Mở đầu, em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải quân

                             + Tiếp theo, em giới thiệu ngắn gọn về mình.

                             + Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến em biết ơn các chú bộ đội hải quân.

                             + Cuối cùng, em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ đội hải quân.

Trả lời

Cháu chào các chú bộ đội hải quân. Cháu xin tự giới thiệu, cháu tên là Nguyễn Thùy Linh, học sinh lớp 2C trường tiểu học Xích Thổ. Dù chỉ biết các chú qua ti vi, nhưng cháu khâm phục các chú vô cùng. Nhờ có các chú ngày đêm canh giữ biển đảo mà chúng cháu mới có cuộc sống hòa bình như hôm nay. Cuối cùng, cháu xin gửi lời chào, lời chúc sâu sắc tới các chú, chúc các chú luôn mạnh khỏe và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 54, 55 Bài 23: Bóp nát quả cam

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57 Bài 24: Chiếc rễ đa tròn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59 Bài 25: Đất nước chúng mình

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 62, 63 Bài 27: Chuyện quả bầu

Video liên quan

Chủ Đề