Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 1 trang 44

Soạn bài, Giải vở bài tập [SBT] Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn


1. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây

1. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng :

a] Những chữ đó bắt đầu bằng tr hoặc ch:

Con người là một sinh vật có ... tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm ... kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu ... lòng đất, ... ngự được đại dương, ... phục được khoảng không vũ .... bao la. Họ là những .... nhân xứng đáng của thế giới này.

b]  Những chữ đó có vần ươn hoặc ương:

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ thành phi công để được bay ... trên bầu trời, bay trên ... tược, làng mạc, thành phố quê ..., vượt các đại ... mênh mông. Để chuẩn bị cho .... lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục ... xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, .. tráng.

2. Tìm các từ :

a]  Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau :

- Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng: ........................

- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: .......................... 

b]   Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau :

-   Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn.

-  Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có.

TRẢ LỜI

1. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng :

a]  Những chữ bị bỏ trống bắt đầu tr hoặc ch :

Con người là một sinh vật có trí tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm chất kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chế ngự được đại dương, chinh phục được khoảng không vũ trụ bao la. Họ là những chủ nhân xứng đáng của thế giới này.

b] Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương :

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố quê hương, vượt các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục thường xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng.

2. Tìm các từ :

a] Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau :

-  Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: Ý chí

-  Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: Trí tuệ

b]  Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau :

-  Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn: Vươn lên

-  Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có: Tưởng tượng

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 7 - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 43, 44, 45 Chủ đề 13: Thăm quê

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 43, 44, 45 Chủ đề 13: Thăm quê là bài hướng dẫn học và giải chi tiết cho bài Chủ đề 13: Thăm quê trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 1 [Bộ sách Chân trời sáng tạo]. Được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Chủ đề 13: Thăm quê

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 40, 41, 42 Chủ đề 12: Trung thu
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 26, 27, 28, 29 Chủ đề 8: Đồ chơi – Trò chơi
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 37, 38, 39 Chủ đề 11: Bạn bè

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 43, 44, 45 Chủ đề 13: Thăm quê gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn trả lời chi tiết cho từng câu hỏi.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Chủ đề 13: Thăm quê

Câu 1. Điền vào chỗ trống

1. ăm / âm

Trả lời:

2. om / ôm / ơm

Trả lời:

Câu 2. Viết tiếp vào chỗ trống

……………………………… ra đồng từ sáng sớm.

Trả lời:

Ông bà ra đồng từ sáng sớm.

Câu 3. Nối từ ngữ với tranh, ảnh cho phù hợp

Trả lời:

Câu 4. Tập đọc

Câu cá

Đám trẻ trong xóm dẫn Nam đi câu cá. Nam thả câu. Cảm thấy nằng nặng. Nam giật lên.

Cả đám ôm nhau reo to:

– Một hai ba… con cá… giày to quá là to.

Câu 5. Điền vào chỗ trống

1.

Nam ………………………………………………………………

Trả lời:

Nam đi câu cá với đám trẻ trong xóm.

2. Điền các từ sau vào chỗ trống thích hợp:

tôm rim, thôn xóm, sớm, ngắm

M: Mẹ gọi em dậy sớm để học bài.

  1. Đêm rằm, hai bà cháu ngồi …………………… trăng.
  2. Ngày mùa, …………………… thơm mùi cơm gạo mới.
  3. Bữa cơm ở quê có đậu xào và ……………………

Trả lời:

  1. Đêm rằm, hai bà cháu ngồi ngắm trăng.
  2. Ngày mùa, thôn xóm thơm mùi cơm gạo mới.
  3. Bữa cơm ở quê có đậu xào và tôm rim.

>> Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 46, 47, 48 Chủ đề 14: Lớp em

Ngoài bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 43, 44, 45 Chủ đề 13: Thăm quê trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Điền : on hay an 1 s nón mũ ngọn cây than đá Viêt [Học sinh tự viết]

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 44, 45 Loài chim của biển cả sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Quảng cáo

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống 

a. Con cá cần ........ để bơi. 

b. Con chim cần ................. để bay. 

c. Con hổ cần ......... để ở. 

d. Con ong cần ...... để làm mật. 

Trả lời:

a. Con cá cần nước để bơi. 

b. Con chim cần bầu trời để bay. 

c. Con hổ cần rừng để ở. 

d. Con ong cần hoa để làm mật. 

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng và viết lại 

xải cánh

sải cánh

bay xa

bay sa

chân vịt

trân vịt

chú ẩn

trú ẩn

Trả lời:

xải cánh

sải cánh

sải cánh

bay xa

bay sa

bay xa

chân vịt

trân vịt

chân vịt

chú ẩn

trú ẩn

trú ẩn

Câu 2 [ Trang 44  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng. Chim hải âu bay nhều hơn đậu, thức nhìu hơn ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên mặt nức dập dềnh. 

Trả lời:

Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh. 

Câu 3 [ Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc Loài chim của biển cả từ ngữ 

a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương 

b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa 

Trả lời:

a. đại dương mênh mông. 

b. vì chúng có sải cánh lớn. 

Câu 4 [ Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền bơi hay bay? 

Trả lời :

Con cá biết bơi nhưng không biết bay

Con chim biết bay nhưng không biết bơi. 

Hải âu là loài chim đặc biệt. Vừa biết bơi, vừa biết bay

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề