Vở bài tập Tiếng Việt Chân trời sáng tạo lớp 2 trang 42

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện của vàng anh trang 42, 43, 44 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện của vàng anh

Khởi động trang 42

Câu hỏi: Khởi động

Chia sẻ với bạn những âm thanh em nghe được trong thiên nhiên.

Trả lời:

- Những âm thanh em nghe thấy được trong tự nhiên như tiếng chim chóc, tiếng suối chảy, tiếng gió,..

Khám phá và luyện tập trang 42, 43, 44

Đọc: Chuyện của vàng anh trang 42, 43

1. Bài đọc

Cùng tìm hiểu:

Câu 1 trang 43 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Vàng anh ngạc nhiên về điều gì?

Trả lời:

- Vàng anh ngạc nhiên về chiếc lá non mới mọc lên đêm qua, còn lá vàng đã rụng về cội.

Câu 2 trang 43 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Qua một đêm, lá non, cỏ, hoa hồng thay đổi như thế nào?

Trả lời:

- Qua một đêm , lá non, cỏ, hoa hồng thay đổi là:

    + Lá non đã mọc ra

    + Cỏ non đã lớn 

    + Hoa hồng đã nở.

Câu 3 trang 43 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Giấc mơ của vành anh có gì lạ?

Trả lời:

- Giấc mơ của vàng anh lạ: 

+ Vàng anh mơ thấy mình bay giữa đồng cỏ xanh, hoa tỏa ngát hương nhưng điều kì lạ ở trong giấc mơ là tất cả các loài đều biết hót.

Câu 4 trang 43 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Em thích sự vật nào nhất? Vì sao?

Trả lời:

- Em thích chú chim vàng anh nhất. 

- Vì chú có giọng hót rất hay.

Cùng sáng tạo

Giọng ai cũng hay

Cùng các bạn đọc phân vai

Viết trang 43

2. Viết

Từ và câu trang 44

3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Tìm các từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè.

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè là: 

+ Đom đóm, gà trống, chó, khỉ, ve sầu, tằm.

b. Tìm từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp với mỗi chỗ chấm:

Hót như ......

Nhanh như ......

Chậm như .......

Khỏe như ........

Dữ như .........

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp:

Hót như chim.

Nhanh như sóc.

Chậm như rùa.

Khỏe như voi.

Dữ như hổ.

4. Đặt và trả lời câu hỏi về một con vật tìm được ở bài 3.

Trả lời:

Đặt và trả lời câu hỏi:

- Con gì gọi người dậy sớm?

  Con gà trống gọi người dậy sớm.

- Con gì đánh hơi rất tài?

   Con chó đánh hơi rất tài.

- Con gì mặt hay nhăn nhó?

  Con khỉ mặt hay nhăn nhó.

- Con gì cho tơ óng ả?

   Con tằm cho tơ óng ả.

- Con gì hát cùng mùa hạ?

  Con ve sầu hát cùng mùa hạ.

Vận dụng trang 44

Chơi trò chơi Ca sĩ nhí:

- Thi hát các bài hát về chim chóc.

- Giới thiệu về một loài chim có trong bài hát. 

Trả lời:

- Bài hát: “Chim vành khuyên”

Có con chìm vành khuyên nhỏDáng trông thật ngoan ngoãn quáGọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà.Chim gặp bác Chào Mào, "chào bác!"Chim gặp cô Sơn Ca, "chào cô!"Chim gặp anh Chích Choè, "chào anh!"Chim gặp chị Sáo Nâu, "chào chị!"Có con chìm vành khuyên nhỏDáng trông thật ngoan ngoãn quá

Gọn gàng, đẹp xinh, cũng giống như chúng mình

- Giới thiệu về chim vành khuyên:

+ Họ Vành khuyên là một họ chim thuộc bộ sẻ [Passeriformes], có nguồn gốc từ vùng nhiệt đối và cận nhiệt đới châu Phi, miền nam châu Á và Australia.

+ Chúng cũng sinh sống trên nhiều hòn đảo của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, nhưng không có tại khu vực viễn đông của Polynesia. 

+ Tập tính: sống thành bầy lớn

+ Chim Khuyên có thân hình nhỏ nhắn với đôi cánh thuôn tròn và đôi chân rất khỏe.  Chúng có đầu to, trán rộng, mắt xếch lên trên theo hướng đỉnh đầu; đặc biệt, xung quanh mắt của chim khuyên có cái vành đai màu trắng, đây chính là đặc điểm nhận dạng nổi bật nhất của loài chim này. Chim có mỏ vàng, hàm sâu, lông mỏng, ngắn, óng và tơi.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bà tôi trang 39, 40, 41, 42 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bà tôi

Câu 1 trang 39 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Nghe – viết: Bà tôi [từ Tối nào đến hết]

Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong đoạn văn và viết vào vở bài tập.

Bà tôi

Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bà ấm áp đưa tôi vào giấc ngủ. Trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng.

Câu 2 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết tên người thân theo thứ tự bảng chữ cái

Trả lời

An, Bình, Hiền, Nam.

Câu 3 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ l hoặc chữ n.

Ngọt ngào …. ời ru của mẹ

Cánh cò cõng …. ắng lượn bay

Mênh mông đồng xanh sắc …. úa

Ơi à… giấc ngủ thật say.

Theo Phạm Hải Lê

b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh [nếu cần].

M……… vì sao còn ngủ

Ch……… đồng hồ chưa rung

Nhưng bà l……. dậy sớm

Pha nước trà cho ông. 

Theo Nguyễn Lãm Thắng

Trả lời

a. Chữ l hoặc chữ n.

Ngọt ngào lời ru của mẹ

Cánh cò cõng nắng lượn bay

Mênh mông đồng xanh sắc lúa

Ơi à… giấc ngủ thật say.

Theo Phạm Hải Lê

b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh [nếu cần].

Muôn vì sao còn ngủ

Chuông đồng hồ chưa rung

Nhưng bà luôn dậy sớm

Pha nước trà cho ông. 

Theo Nguyễn Lãm Thắng

Câu 4 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết 2 – 3 từ ngữ:

a. Có tiếng chăm. M: chăm sóc

b. Có tiếng thươngM: thương yêu

Trả lời

a. Có tiếng chăm

chăm chỉ, chăm học, chăm lo.

b. Có tiếng thương

thương mến, thương hiệu, thương binh.

Câu 5 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Chọn ở mỗi nhóm một từ để viết thành câu.

M: Ông bà chăm sóc cháu

Trả lời

Con giúp đỡ cha mẹ.

Câu 6 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của cháu đối với ông bà.

Trả lời

Ông bà là người luôn quan tâm, chăm sóc cháu. Vì vậy, cháu phải hiếu thảo, yêu thương ông bà.

Câu 7 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết bưu thiếp chúc mừng sinh nhật một người thân dựa vào gợi ý:

a. Em sẽ viết bưu thiếp gửi cho ai?

b. Em viết bưu thiếp đó nhân dịp gì?

c. Em sẽ viết những nội dung gì trong bưu thiếp?

Trả lời

Mẹ kính yêu!

Nhân dịp ngày 8/3 con chúc mẹ luôn mạnh khoẻ, xinh đẹp và hạnh phúc.

Con gái của mẹ

Đan

Câu 8 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về gia đình.

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ………………………………………….

Tác giả: …………………………………………….

Hình ảnh đẹp: ………………………………………

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: Bà tôi

Tác giả: Thu Hà

Hình ảnh đẹp: Bà giản dị trong bộ bà ba và chiếc nón quen thuộc.

Video liên quan

Chủ Đề