Ví dụ về tồn kho trong chuỗi cung ứng

31/12/2021 08:08

Tồn kho an toàn là khối lượng hàng hóa dự trữ trong kho đủ để bù đắp sự không chắc chắn về lượng cung ứng hàng hóa đang hiện hữu trong chuỗi cung ứng. Điều này lý giải cho việc các doanh nghiệp sản xuất cần lưu trữ một lượng hàng hóa phù hợp, nhằm ngăn chặn tình trạng “cung không đủ cầu” cũng như không gây lãng phí do tồn kho quá mức cần thiết.

Tầm quan trọng của tồn kho an toàn đối với chuỗi cung ứng

Đảm bảo sản xuất không gián đoạn ngay cả khi nguồn cung gặp biến động

Không điều gì bảo đảm cho việc nhà cung cấp luôn giao hàng đúng thời hạn, bởi những sự cố có thể xảy ra bất cứ lúc nào mà ngay cả nhà cung cấp cũng không thể lường trước được; chẳng hạn như sự chậm trễ trong quá trình giao hàng vì thời thiết hay vì nhà cung cấp buộc phải đóng cửa để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh;…Những điều này sẽ làm kéo dài thời gian bạn nhận được hàng và đương nhiên ảnh hưởng đến việc sản xuất.

Trong tình huống này, tồn kho an toàn đóng vai trò như một biện pháp bảo vệ, giúp doanh nghiệp hoàn thành các đơn đặt hàng của mình cho đến khi hàng đã đặt được giao đến. Nói cách khác thì đây là giải pháp để doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách liên tục và vận hành chuỗi cung ứng trơn tru, hiệu quả.

Biện pháp an toàn cho những dự báo không chính xác

Để sản xuất hiệu quả, chắc chắn doanh nghiệp sẽ có kế hoạch sản xuất phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng bằng cách dự báo lượng hàng sẽ tung ra thị trường. Tuy nhiên bởi vì một số lý do khách quan lượng hàng bán được nhiều hơn số lượng dự đoán và buộc doanh nghiệp phải sản xuất thêm để phục vụ khách hàng. Lúc đó tồn kho an toàn sẽ giúp doanh nghiệp tiếp tục sản xuất và không phải hy sinh “doanh thu” bởi những dự báo thiếu chính xác.

Phòng chống biến động giá

Thị trường biến động, nguyên liệu khan hiếm đột ngột, giá nguyên vật liệu tăng hay đối thủ cạnh tranh mới;… có thể là những nguyên nhân khiến giá vốn hàng hóa tăng đột biến. Nếu doanh nghiệp có đủ kho dự trữ an toàn trong những tình huống thì thì nó có thể là “chiếc phao cứu sinh” giúp doanh nghiệp thoát khỏi việc nhập hàng với giá cao và vẫn đảm bảo doanh thu.

Duy trì mức độ hài lòng của khách hàng và tăng điểm dịch vụ

Mặc dù tồn kho an toàn giữ cho chuỗi cung ứng hoạt động không gián đoạn, nhưng mục tiêu cuối cùng vẫn là đảm bảo khách hàng được phục vụ với dịch vụ tốt nhất và gắn kết họ với thương hiệu. Bằng cách lưu trữ một lượng nguyên vật liệu phù hợp trong kho đã giúp hoạt động sản xuất diễn ra liên tục, tránh hết hàng trong những lúc thị trường biến động hoặc sự cố từ nhà cung cấp, đơn vị vận chuyển. Nhờ đó các đơn đặt hàng được xử lý nhanh chóng và đầy đủ.

Các loại tồn kho an toàn

Tùy thuộc vào mỗi loại nguyên vật liệu để các định lường tồn kho an toàn. Ví dụ đối với những mặt hàng như thực phẩm, thuốc,… không thể trữ quá lâu nên lượng tồn kho thường không quá lớn. Thông thường khái niệm tồn kho an toàn sẽ được định nghĩa sẵn, dựa trên kinh nghiệm thực tế, số liệu thống kê qua từng năm/tháng để xác định số lượng hợp lý.

Có 2 loại tồn kho an toàn phổ biến:

  • Theo chu kỳ: là loại tồn kho cần để đáp ứng nhu cầu sản phẩm giữa các lần đặt hàng. Nguyên nhân là do khách hàng đặt ít đơn hàng nhưng mỗi đơn có khối lượng vô cùng lớn và được giao hàng liên tục theo những đơn hàng được chia nhỏ ứng với nhu cầu của mỗi thời điểm.
  • Theo mùa: tồn kho theo mùa xảy ra khi doanh nghiệp muốn sản xuất và tồn trữ sản phẩm để đáp ứng nhu cầu mong đợi trong tương lai. Nếu nhu cầu trong thời gian tới lớn hơn khả năng sản xuất thì tại các thời điểm có nhu cầu thấp, doanh nghiệp sẽ sản xuất và tồn kho nhằm thỏa mãn nhu cầu ở thời điểm có nhu cầu cao.

Quản lý tồn kho an toàn giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ doanh thu và lợi nhuận. Giải pháp quản lý kho hàng thông minh hay hệ thống quản lý kho toàn diện là điều doanh nghiệp cần để tối ưu hóa quy trình quản trị kho hàng của mình. Với các tính năng chuyên biệt dành riêng cho từng doanh nghiệp, hệ thống quản lý kho của DIGINET được nhiều doanh nghiệp quy mô hàng ngàn nhân viên tin tưởng lựa chọn. Đăng ký nhận tư vấn và Demo qua hotline: 0908 402 668.

>>> Xem thêm: Giải pháp tăng hiệu quả quản lý nhân lực vận hành kho

Tác giả : Thái Hòa

Những vấn đề chính trong quản trị chuỗi cung ứng là mối quan tâm của rất nhiều doanh nghiệp do những tổn thất nặng nề có thể xảy ra nếu quản trị không hiệu quả. Hiểu được vấn đề này, bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu về những đặc điểm trong quản trị chuỗi cung ứng và cách ứng dụng những kiến thức này trong thực tiễn doanh nghiệp của mình. 

Quản trị chuỗi cung ứng bao gồm nhiều vấn đề chính khác nhau

1. Quản trị chuỗi cung ứng là gì?

Quản trị chuỗi cung ứng [Supply chain management - SCM] là quản lý cung và cầu cho toàn bộ hệ thống của doanh nghiệp, bao gồm tất cả các hoạt động quản lý hậu cần gồm lập kế hoạch và quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến việc tìm nguồn cung ứng, sản xuất và hoạt động Logistics. Việc quản trị yêu cầu sự phối hợp giữa các đối tác trong một chuỗi cung ứng toàn diện để đem lại sự hài lòng cho khách hàng. 

Mục tiêu của chuỗi cung ứng là tối đa tổng giá trị [value] của chuỗi tạo ra bằng cách thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng thông qua sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên. Bao gồm khả năng phân phối, dự trữ, lao động, lưu kho, đồng thời giữ mức chi phí của chuỗi cung ứng ở mức tối thiểu. 

Giá trị của chuỗi cung ứng = Giá trị của khách hàng – Chi phí của chuỗi cung ứng

2. Tại sao phải quản trị chuỗi cung ứng?

Quản trị chuỗi cung ứng cần phải đảm bảo mục tiêu đặt ra được thực hiện một cách xuyên suốt, không bị gián đoạn. 

Quản trị chuỗi cung ứng ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là trong tình hình hiện nay khi cạnh tranh trên thị trường ngày càng cao. Quản trị chuỗi cung ứng mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, cụ thể:

  • Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp quản trị và lường trước được những rủi ro trong chuỗi cung ứng, họ có thể giảm được chi phí lưu kho cũng như giảm lượng hàng tồn kho. Bởi họ luôn cung cấp dịch vụ chất lượng nhất đến khách hàng việc phân phối đầy đủ và kịp thời sản phẩm đến họ.
  • Tạo lợi thế cạnh tranh so với đối thủ: Chuỗi cung ứng chiếm tỷ trọng chi phí rất lớn trong hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời là hoạt động đem lại trải nghiệm cho khách hàng. Nếu quản trị tốt sẽ giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm, đồng thời tăng chất lượng dịch vụ.
  • Tác động đến khả năng phát triển của doanh nghiệp: Quản trị chuỗi cung ứng tác động rất lớn đến khả năng phát triển của doanh nghiệp, khả năng chiếm lĩnh thị trường cũng như sự tín nhiệm của khách hàng. Bởi chuỗi cung ứng ảnh hưởng trực tiếp tới cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc này có thể giúp các doanh nghiệp vượt xa các đối thủ cạnh tranh cùng ngành.
  • Một số lợi ích khác như:
    • Cải thiện độ chính xác trong dự báo sản xuất.
    • Tăng lợi nhuận sau thuế.
    • Giảm chi phí giá thành mỗi sản phẩm
    • Cải thiện vòng cung ứng đơn hàng.

Chuỗi cung ứng ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

3. Những vấn đề chính trong quản trị chuỗi cung ứng

3.1. Nền kinh tế thay đổi nhanh chóng

Chuỗi cung ứng bao quát tất cả về các hoạt động hậu cần và vận chuyển hàng hóa, trong một quốc gia hoặc giữa các quốc gia trên thế giới. Sự thay đổi nhanh chóng của xu hướng các nền kinh tế yêu cầu chất lượng hàng hóa tốt hơn, thời gian vận chuyển cũng cần nhanh hơn.

Bởi vậy, các công ty cần phục vụ cho người tiêu dùng sản phẩm khách hàng đặt mua trong khung thời gian ngắn nhất. 

3.2. Luồng dữ liệu liền mạch

Vì SCM có giới hạn về thời gian nên dữ liệu đóng một vai trò rất lớn trong sự thành công của chuỗi cung ứng. Việc tìm kiếm bộ công cụ phù hợp có thể đối chiếu và khớp dữ liệu từ người tiêu dùng, hệ thống nhà cung cấp một cách hiệu quả và tạo ra một lộ trình thông tin phù hợp là một thách thức không nhỏ.

Cần đảm bảo nguồn dữ liệu liền mạch trong chuỗi cung ứng

3.3. Kiểm soát chi phí

Chi phí vận chuyển luôn ở mức cao, chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Bởi để đảm bảo tuân thủ về mặt chất lượng và thời gian đồng nghĩa với việc phát sinh chi phí lớn.

Các công ty đang cố gắng giải quyết vấn đề này bằng cách địa phương hóa quy trình phân phối tới người dùng cuối trên quy mô lớn. Điều đó giúp gia tăng hiệu quả kinh tế theo quy mô.

3.4. Cấu hình mạng lưới phân phối

Mạng lưới phân phối phụ thuộc vào sự thay đổi về nhu cầu khách hàng, sự thay đổi về mức độ sản xuất, lựa chọn nhà cung cấp mới và dòng dịch chuyển mới của sản phẩm. Nhà quản trị nên lựa chọn vị trí và công suất của nhà kho, quyết định về sản lượng sản xuất cho mỗi sản phẩm tại mỗi nhà máy thích hợp.

Đồng thiết lập mạng lưới vận chuyển phù hợp giữa các đơn vị, hoặc từ nhà máy đến kho hàng hoặc từ kho hàng đến người bán lẻ với mục tiêu tối thiểu hóa tổng chi phí sản xuất, tồn kho và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Đây là một bài toán tối ưu phức tạp và đòi hỏi công nghệ tân tiến và cách tiếp cận đổi mới để giải quyết.

Chủ động trong quản trị cung ứng bằng cách xây dựng mạng lưới phân phối thông minh

3.5. Các chiến lược phân phối

Chiến lược phân phối cần đảm bảo nhà kho - điểm dịch chuyển có thể điều phối sản phẩm tới các cửa hàng một cách tối ưu về cả thời gian và chi phí, đồng thời giữ mức tồn kho tối thiểu.

Doanh nghiệp cần hoạch định số lượng nhà kho, nên áp dụng chiến lược phân phối cổ điển, vận chuyển trực tiếp hay chiến lược dịch chuyển chéo để đem về hiệu quả cho doanh nghiệp. 

3.6. Kiểm soát tồn kho

Kiểm soát tồn kho phải đảm bảo luôn ở mức tối thiểu để giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo chất lượng của hàng hóa. Tuy nhiên, do nhu cầu khách hàng thay đổi theo thời gian, doanh nghiệp cũng cần lượng tồn kho đủ để đáp ứng nhu cầu thay đổi tạm thời của khách hàng.

Bởi vậy, quan trọng là doanh nghiệp cần có công cụ dự đoán nhu cầu khách hàng một cách tương đối chính xác nhất để giữ mức tồn kho vừa đủ cho doanh nghiệp. 

Quản lý tồn kho hiệu quả là chìa khóa cho sự thành công của chuỗi cung ứng

3.7. Các hợp đồng cung ứng

Hợp đồng thiết lập ràng buộc giữa nhà cung cấp và người mua trong chuỗi cung ứng, trong đó các điều kiện về mặt hàng, giá cả, số lượng, thời gian giao hàng, hàng gửi trả, chất lượng, chiết khấu,... sẽ được quy định cụ thể.

Để đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp và đảm bảo thực hiện được các chiến lược phân phối đã hoạch định thì cần đàm phán được những điều khoản hợp đồng có lợi cho doanh nghiệp với mức chiết khấu cao nhất có thể. 

3.8. Tích hợp chuỗi cung ứng và cộng tác chiến lược

Khó có thể thiết kế và thực thi một chuỗi cung ứng tối ưu toàn bộ bởi vì mục tiêu khác biệt và xung đột của các bộ phận và đối tác khác nhau trong chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, trong thị trường cạnh tranh ngày nay, hầu hết các công ty không có sự lựa chọn; họ bị thúc ép phải tích hợp chuỗi cung ứng của họ và tham gia vào cộng tác chiến lược.

Áp lực này xuất phát từ cả khách hàng và đối tác trong chuỗi cung ứng. Bởi vậy, doanh nghiệp cần xác định mức độ ảnh hưởng của việc cộng tác tới thành công của doanh nghiệp, những thông tin nào có thể chia sẻ trong quá trình cộng tác cũng như mức độ tích hợp và loại cộng tác phù hợp cho mỗi tình huống, dự án cụ thể.

Tích hợp chuỗi cung ứng là yêu cầu tất yếu với nhiều doanh nghiệp

3.9. Chiến lược sử dụng nguồn lực từ bên ngoài và thu mua

Chiến lược chuỗi cung ứng không chỉ liên quan đến việc phối hợp các hoạt động khác nhau trong chuỗi, mà còn quyết định điều gì được thực hiện trong nội bộ và điều gì nên mua từ bên ngoài. Để quyết định được, công ty cần xác định các hoạt động sản xuất thuộc năng lực cốt lõi để được hoàn tất ở nội bộ, và những sản phẩm hoặc bộ phận nào không thuộc năng lực cốt lõi nên được mua từ nguồn cung cấp bên ngoài.

Song hành, doanh nghiệp cần xác định rủi ro có thể phát sinh khi sử dụng nguồn lực từ bên ngoài và lên kế hoạch giảm thiểu rủi ro. Đồng thời hoạch định chiến lược thu mua và lựa chọn những nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo thời hạn và chất lượng. 

3.10. Thiết kế sản phẩm

Thiết kế đóng vai trò then chốt trong chuỗi cung ứng. Hiển nhiên là việc thiết kế mới sản phẩm có thể gia tăng chi phí tồn kho hoặc chi phí vận tải. Tuy nhiên, sự thay đổi là không thể tránh khỏi do thay đổi nhu cầu biến động trên thị trường.

Doanh nghiệp cần xác định khi nào thì nên thực hiện việc tái thiết kế sản phẩm để giảm chi phí hậu cần hoặc giảm thời gian giao hàng trong chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, cần quyết định những thay đổi nào nên được thực hiện trong chuỗi cung ứng nhằm tận dụng ưu thế của việc thiết kế sản phẩm mới. 

Thiết kế sản phẩm cần được tính toán kỹ lưỡng để đem lại hiệu quả

3.11. Công nghệ thông tin và hệ thống hỗ trợ ra quyết định

Công nghệ thông tin là một công cụ then chốt trong việc quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả. Hiện nay, cùng với sự xuất hiện của công nghệ mới, quản trị chuỗi cung ứng trở nên đơn giản hơn với big data và cách xử lý big data.

Vấn đề then chốt trong quản trị chuỗi cung ứng không phải là dữ liệu được thu thập mà là dữ liệu nào nên được chuyển dịch, dữ liệu nào là quan trọng đối với quản trị chuỗi cung ứng và dữ liệu nào có thể được bỏ qua.

Đồng thời, cân nhắc tích hợp thương mại điện tử vào hệ thống chuỗi cung ứng một cách hiệu quả để tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 

3.12. Nhân sự phù hợp

Chuỗi cung ứng là một lĩnh vực chuyên biệt. Bởi vậy, doanh nghiệp cần tìm kiếm những cá nhân có kỹ năng, kiến ​​thức và thái độ phù hợp. Điều này sẽ quyết định phần lớn tới những chiến lược quản trị chuỗi cung ứng có được thực hiện hiệu quả hay không. 

4. Quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả hơn với giải pháp của CRIF D&B Việt Nam

Một doanh nghiệp dù lớn mạnh đến thế nào cũng không thể đảm bảo hoạt động toàn bộ chuỗi cung ứng chỉ với tài nguyên nội bộ, bởi vậy doanh nghiệp phải hợp tác với các nhà sản xuất, nhà cung cấp. 

Để quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả hơn thì doanh nghiệp bạn cần lựa chọn các nhà cung cấp, đối tác phù hợp với các tiêu chí của doanh nghiệp đồng thời có mức rủi ro thấp.

Để có thể đánh giá được những đối tác này, bạn cần có những thông tin chính xác, cập nhật. Và giải pháp thông minh của CRIF D&B Việt Nam sẽ giúp bạn đạt được điều đó. 

CRIF D&B Việt Nam cung cấp giải pháp báo cáo quản lý rủi ro với các thông tin hữu ích từ các doanh nghiệp khác, các nhà cung cấp, nhờ đó, doanh nghiệp bạn có thể đánh giá được các rủi ro tiềm ẩn khi hợp tác với 1 doanh nghiệp bất kỳ. Giải pháp này cung cấp hai loại báo cáo dưới đây: 

  • Báo cáo thông tin doanh nghiệp: Được lấy từ các nguồn đáng tin cậy nhất về thông tin kinh doanh, giúp bạn nắm được tính linh hoạt của công ty, sự ổn định về tài chính và vị thế của doanh nghiệp. 
  • Báo cáo thông tin nhà cung cấp và giải pháp quản lý cung ứng: Giải pháp quản lý nhà cung cấp sẽ chủ động chứng nhận, giám sát và phân tích cơ sở nhà cung cấp của bạn, để bạn có thể giảm thiểu mọi rủi ro về sự gián đoạn của nhà cung cấp đối với doanh nghiệp của bạn. Kết hợp với báo cáo thông tin nhà cung cấp [SIR] giúp bạn đánh giá các nhà cung cấp và bên thứ ba một cách chủ động và có hệ thống, sử dụng các phân tích nâng cao, biến đổi thông tin thành những hiểu biết cho phép bạn đưa ra quyết định thông minh hơn, chiến lược hơn.

Để tìm hiểu về giải pháp báo cáo quản lý rủi ro của CRIF Việt Nam, bạn có thể tham khảo bài viết: Giải pháp báo cáo quản lý rủi ro

Giải pháp của CRIF D&B Việt Nam giúp bạn gia tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về những vấn đề chính trong quản trị chuỗi cung ứng. Ngoài những biện pháp thủ công truyền thống, bạn có thể tìm đến giải pháp báo cáo quản lý rủi ro của CRIF D&B Việt Nam. Giải pháp này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí, nắm bắt được cơ hội kinh doanh và tăng lợi thế cạnh tranh của mình. 

Để nhận được tư vấn chi tiết về giải pháp thông minh này, hãy liên hệ trụ sở CRIF D&B Việt Nam qua: 

Video liên quan

Chủ Đề