Ưu điểm của phương pháp gia công kim loại bằng cắt gọt là gì trắc nghiệm

19/06/2021 373

A. Lấy đi một phần kim loại của phôi 

B. Lấy đi một phần kim loại của thôi dưới dạng phoi 

Đáp án chính xác

C. Thêm một phần kim loại vào phôi ban đầu 

D. Thêm một phần kim loại vào phôi ban đầu nhờ dụng cụ cắt 

18/06/2021 253

A. Lấy đi một phần kim loại của phôi

B. Lấy đi một phần kim loại của thôi dưới dạng phoi

Đáp án chính xác

C. Thêm một phần kim loại vào phôi ban đầu

D. Thêm một phần kim loại vào phôi ban đầu nhờ dụng cụ cắt

  • Công nghệ lớp 11
  • Chế tạo cơ khí
  • Bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trước Sau

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

  • Toán lớp 11
  • Ngữ văn lớp 11
  • Tiếng Anh lớp 11

Câu hỏi: Ưu nhược điểm của công nghệ cắt gọt kim loại

Trả lời:

Ưu điểm:

– Có cơ tính cao.

– Dễ tự động hóa, cơ khí hóa.

– Độ chính xác của phôi cao.

– Tiết kiệm được thời gian và vật liệu.

Nhược điểm:

– Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn.

– Không chế tạo được các vật có tính dẻo kém.

– Rèn tự do có độ chính xác thấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về nguyên lý cắt gọt kim loại nhé:

1. Nguyên lý cắt gọt kim loại

Để nắmđược nguyên lý cắt, chúng ta phải hiểuđược công việc này phải trải qua 2 giaiđoạn là quá trình hình thành phôi và chuyểnđộng cắt. Tuy nhiên, trước hết chúng ta cần biếtđược phôi là các vật liệu banđầu dùng cho gia công như phôi rèn, phôiđúc, phôi dập. Thứ hai là phoi,được gọi là vật liệu dư thừa sau khi thi công. Phoi thường thấy là phoi gỗ, mùn cưa, mạt thép.

Đầu tiên, trong quá trình hình thành phoi, nếu phôi cốđịnh thì dao sẽ chuyểnđộng tịnh tiến. Nhờ tác dụng của lực, dao tiến vào phôi khiến các lớp kim loại phía trước dịch chuyển theo mặt trượt tạo thành phoi – tức là những lớpđược loại bỏ.

Thứ hai là giaiđoạn chuyểnđộng cắt. Nhờ sự chuyểnđộng tươngđối với nhau mà dao có thể cắtđược giữa phôi và phoi.Đây chính là nguyên lý hoạtđộng củacông nghệ cắt gọt kim loại.

2. Dao cắt

Hầu hết các loại máy cơ khí gia công kim loạiđều cần sử dụngdao cắt gọt kim loại.Ứng dụng trong cơ khí như các loại máy khoan, máy phay, máy tiện,…

Tên gọi của một số loạidao cắt gọt kim loại: Dao phay ngón, dao phay trụ, dao phay cầu, dao phá thô, dao phay mặtđầu, dao vắt mép, ghép hạt, dao chuốt, dao phay lăn răng,…

Tên gọi của một số lưỡi cắt kim loại: Lưỡi cắt,đá mài sắt cho máy mài,… dùngđể gia công kim loại.

Tên một số loại mũi khoan: Mũi khoét, mũi khoan, mũi taro, mũi doa lỗ, mũi khoan tích hợp tưới nguội,…

Một số loạidao cắt gọt kimloạiphổ biến: Dao tiện ngoài, dao tiện trong, dao tiện ren, dao tiện cắtđứt,…

Một loạidao cắt gọt kim loạitốt, chất lượng.Đóắt phải là một mũi dao cóđộ bền cao thể hiện quađộ hao mòn chậm [độ hao mòn của dao càng chậm bao nhiêu thì lại càng lâu phải thay bấy nhiêu].

Dao cắt gọt kimloại siêu cứng, phải cứng hơn sắt thì mới cắtđược sắt. Vậy nên, loại dao nàyđược làm từ loại hợp kim siêu bền chắc.

Mua một sản phẩmdao cắt kim loạivề. Người sử dụng luôn mong muốn: Tăng năng suất, giảm thiểu số lần thay lưỡi dao, tiết kiệm chi phí.Để cóđượcđiều này, các sản phẩm dao cắt gọt kim loại phải hội tụđủ 3 yếu tố: Bền, chắc, mức giá hợp lý.

3.Vật liệu làm dao cắt gọt kim loại

Để làm dụng cụ cắt gọt, người ta có thể dùng các loại dụng cụ khác nhau tuỳ thuộc váo tính cơ lý của vật liệu cần gia công và diều kiện sản xuất cụ thể. Dướiđây lần lượt giới thiệu phần vật liệu làm dao cắt gia công cơ khí theo sự phát triển và sự hoàn thiện về khả năng làm việc của chúng.

Thép Cacbon

Thép cacbon dụng cụ là một loại thép có hai thành phần cơ bản chính là sắt và cacbon, trong khi các nguyên tố khác có mặt trong thép cacbon là khôngđáng kể. Thành phần phụ trợ trong thép cacbon là mangan [tốiđa 1,65%], silic [tốiđa 0,6%] vàđồng [tốiđa 0,6%]. Lượng cacbon trong thép càng giảm thìđộ dẻo của thép cacbon càng cao.

Thép hợp kim

Thép hợp kim là loại thép chứa trong nó một lượng thành phần các nguyên tố hợp kim thích hợp. Người ta cố ý đưa vào các nguyên tố đặc biệt với một lượng nhất định để làm thay đổi tổ chức và tính chất của thép. Các nguyên tố đặc biệt được gọi là nguyên tố hợp kim: Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Co, Mo, Ti, Cu. Chính nhờ các nguyên tố hợp kim đó mà làm cho thép hợp kim nói chung có những ưu điểm vượt trội so với thép cacbon như:

- Về cơ tính: Thép hợp kim nói chung có độ bền có độ bền cao hơn hẳn so với thép cacbon. Điều này thể hiện đặc biệt rõ ràng sau khi nhiệt luyện tôi và ram.

- Về tính chịu nhiệt độ cao: Thép hợp kim giữ được cơ tính cao của trạng thái tôi ở nhiệt độ cao hơn 2000C. Muốn đạt được điều này thì thép phải được hợp kim hóa bởi một số nguyên tố với hàm lượng tương đối cao.

- Các tính chất vật lý và hóa học đặc biệt như từ tính, tính giãn nở nhiệt, tính chống ăn mòn…

Thép Gió HSS [HSS – High Speed Steel]

1868 lầnđầu phát hiện ra thép Mushet gần giống với thép HSS hiệnđại nhất. Công thức gồm 2% carbon, 2.5% mangan, 7% tungsten còn lại là sắt.Loại này có nhiệtđộ nóng chảy rất cao, không cần dập tắtđể làm cứng như các hợp kim cùng thời. Nóđược sử dụng nhiều trong suốt 30 năm tiếp theo.

1900 một công ty thép tại Mỹ bắtđầu thí nghiệm các loại thép chất lượng cao như Mushetđểđưa ra các công thức cóđộ cứng caoở nhiệtđộ vàđược lưu giữ thành từng lô. Quy trình nàyđã tạo ra cuộc cách mạng công nghiệpđặt nền tảng cho sự phát triển sau này của Hoa Kỳ.

1910 loại thép HSSđầu tiênđược rađời bằng việc thay thế Crom bằng Mangan trong công thức Mushet. Cromđược xem là nguyên tố quan trọng nhất trong ngành thép không gỉ, giá cả cũng rẻ hơn do dễ khai thác có nhiều trong tự nhiên.

Các thép tốcđộ cao sau này có thành phần phổ biến là molypden, vonfram[tungsten] cóđộ bền tốt. Xét về các phương diện cứng, dẻo, bền bởi nhiệtđộ, chống oxy hóa… rất tốt. Tuy nhiên giá thành của molypden và tungsten luônở mức cao, nguồn cung khan hiếm khôngđápứngđủ nhu cầu. Từđó các thép loại 2được rađời.

Hợp kim cứng WC và TiC

Là hợp kim cứng có thành phần chủ yếu là hai cacbit vonfram và cacbit titan nhỏ mịn được kết dính bằng coban, có tính cứng nóng từ 900 – 10000C.

Theo tiêu chuẩn Nga được ký hiệu bằng chữ TK và các số đằng sau mỗi chữ lần lượt chỉ phần trăm cacbit titan và phần trăm nguyên tố coban. Ví dụ: T15K6 [15% TiC, 6% Co, còn lại là 79% WC].

Theo TCVN được ký hiệu bằng ký hiệu hóa học WC TiC [số chỉ % TiC] Co [số chỉ %Co]. Ví dụ: WCTiC15Co15 ≈ T15K6.

Loại này được dùng để chế tạo lưỡi dao cắt tốc độ cao cho các loại vật liệu khó cắt nhưthép có thành phần cacbon quá thấp hoặc quá cao. Ngoài ra, tùy theo điều kiện cắt mà chọn ký hiệu dao cho thích hợp, cụ thể là khi cắt thô nên chọn ký hiệu có ít cacbit TiC, còn khi cắt tinh thì ngược lại

Kim cương nhân tạo

Kim cương nhân tạohaykim cương tổng hợplà loại đá được sản xuất vớiánh quang, tính chấtvật lýgiống như một viênkim cươngtinh khiết và docon ngườivà máy móc hiện đại làm ra, năm 1797 phát hiện kim cương là cacbon tinh khiết.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

1. Bản chất

Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

Có nhiều phương pháp đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, đúc trong khuôn kim loại,…

2. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

a] Ưu điểm

Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.

Đúc được các vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn, các vật có hình dạng và kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp.

Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao.

b] Nhươc điểm

Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt…

3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát

Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát gồm các bước chính sau đây:

Quá trình đúc tuân theo các bước :

Bước 1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.

Mẫu làm bằng gỗ hoặc nhôm có hình dạng và kích thước giống như chi tiết cần đúc. Vật liệu làm khuôn cát là hỗn hợp của cát [khoảng 70-80%], chất dính kết là đất sét [khoảng 10-20%], còn lại là nước. Trộn đều hỗn hợp

Bước 2: Tiến hành làm khuôn.

Dùng mẫu làm khuôn trên nền cát được lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống vật đúc.

Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu.

Vật liệu nấu gồm gang, than đá và chất trợ dung [đá vôi] được xác định theo một tỉ lệ xác định.

Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.

Tiến hành nấu chảy rồi rót gang lỏng vào khuôn. Sau khi gang kết tinh và nguội, dỡ khuôn, thu được vật đúc.

Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc .

Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc .

1. Bản chất

Gia công kim loại bằng áp lực là dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị [búa tay, búa máy] làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. Khi gia công kim loại bằng áp lực, thành phần và khối lượng vật liệu không đổi.

Khi gia công áp lực, người ta thường sử dụng các dụng cụ:

Gia công áp lực dùng chế tạo các dụng cụ gia đình như dao, lưỡi cuốc,… và dùng để chế tạo phôi cho gia công cơ khí. Có các phương pháp gia công áp lực sau:

- Rèn tự do: Người công nhân làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.

- Dập thể tích: Khuôn dập thể tích được bằng thép có độ bền cao. Khi dập, thể tích kim loại ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác dụng của máy búa hoặc máy ép.

2. Ưu, nhược điểm

a] Ưu điểm

Có cơ tính cao. Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá, tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước. Tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.

b] Nhược điểm

Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn. Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém. Rèn tự do có độ chính xác kém, năng xuất thấp , điều kiện làm việc nặng nhọc

1. Bản chất

Hàn là phương pháp nối được các chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.

2. Ưu, nhược điểm

a] Ưu điểm

Tiết kiệm được kim loại, Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.

Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.

Mối hàn có độ bền cao, kín.

b] Nhược điểm

Do biến dạng nhiệt không đều nên chi tiết dễ bị cong, vênh.

3. Một số phương pháp hàn thông dụng

Một số phương pháp hàn thông dụng được trình bày trong bảng 16.1

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-16-cong-nghe-che-tao-phoi.jsp

Video liên quan

Chủ Đề