Trước before là thì gì sau before là thì gì

Công thức Before là một trong những dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến và thường xuất hiện trong các bài tập về ngữ pháp cũng như đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều bạn học ngoại ngữ vẫn còn gặp khó khăn khi không rõ “trước Before là thì gì, sau Before là gì, hoặc Before là dấu hiệu của thì nào, cách dùng Before như thế nào?”. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu tất tần tật về công thức Before và cách dùng trong tiếng Anh qua bài viết này nhé.

Nội dung bài viết

  • 1 Before là gì
  • 2 Công thức Before trong tiếng Anh
  • 3 Một số chú ý khi dùng công thức Before trong tiếng Anh
  • 4 Phân biệt công thức Before và After trong tiếng Anh
  • 5 Bài tập về công thức Before trong tiếng Anh

Before là gì

Before mang nghĩa diễn đạt là “trước đó”.

Before được dùng ở trong câu với những vai trò khác nhau như từ nói, trạng từ hoặc giới từ.

Before được sử dụng nhằm nói về 1 hành động đã diễn ra trước 1 hành động khác.

Ví dụ:

  • He asks me before he makes it.

Anh ấy hỏi tôi trước khi thực hiện nó.

  • She does homework before going to school.

Cô ta làm bài tập trước khi tới trường.

Công thức Before trong tiếng Anh

Ở phần này, chúng mình sẽ chia sẻ về vị trí mệnh đề sử dụng Before trong câu cũng như một số dạng công thức Before thường được dùng nhất. Đối với cách dùng Before, điều này phụ thuộc vào ngữ cảnh tình huống mà người nói muốn diễn đạt ra sao cho phù hợp.

Vị trí của mệnh đề sử dụng Before trong câu

Khi sử dụng công thức Before, vị trí của mệnh đề sử dụng Before sẽ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề còn lại. Nếu như mệnh đề Before đứng trước, nó sẽ được ngăn cách bởi dấu phẩy với mệnh đề phía sau.

Ví dụ:

  • He checks the report carefully before he answers me.

Anh ta kiểm tra bản báo cáo một cách cẩn thận trước khi anh ta trả lời tôi.

  • Before he decides on a price, he will discuss with his team.

Trước khi cân nhắc về giá cả, anh ấy sẽ thảo luận với nhóm của anh ấy.

  • Before i met her, i was a very shy person.

Trước khi tôi gặp cô ấy, tôi là một người vô cùng nhút nhát.

Xem thêm:

  • Cấu trúc never before

Có 3 dạng công thức Before thường được sử dụng nhất, cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé:

Công thức Before ở dạng quá khứ

Đối với thì quá khứ đơn, cấu trúc Before sẽ có dạng như sau:

Cấu trúc Before:

Before + simple past, past perfect

past perfect + before + simple past

Cách sử dụng Before ở thì quá khứ nhằm nói về 1 hành động xảy ra trước 1 hành động nào đó trong quá khứ.

Trong trường hợp trước Before là 1 mệnh đề dạng thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề ở phía sau Before sẽ dạng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Before i met him i had talked to his friend.

Trước khi tôi gặp gỡ anh ấy tôi đã nói chuyện với bạn của anh ấy.

  • Before he finished this match, he had been very tired.

Trước khi anh ta kết thúc trận đấu này, anh ta đã rất mệt mỏi rồi.

Công thức Before ở dạng hiện tại

Đối với thì quá khứ đơn, cấu trúc Before sẽ có dạng như sau:

Cấu trúc Before:

Before + simple present, simple present

simple present + before + simple present

Cách dùng Before này sẽ diễn đạt về 1 thói quen của ai đó trước khi thực hiện 1 việc gì đó.

Trong trường hợp trước Before được chia dạng thì hiện tại đơn thì phía sau Before mệnh đề cũng sẽ ở dạng hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • Before i talk with my staff, i always check documents carefully.

Trước khi tôi nói chuyện với nhân viên của mình, tôi luôn luôn kiểm tra các giấy tờ tài liệu cẩn thận.

  • Before starting a meeting, I usually ask his opinion.

Trước khi bắt đầu một buổi họp, tôi thường hỏi ý kiến anh ấy.

Công thức Before ở dạng tương lai

Đối với thì tương lai, cấu trúc Before sẽ có dạng như sau:

Cấu trúc Before:

Before + simple present, simple future

simple future + before + simple present

Cách dùng Before ở ngữ cảnh này sẽ nói về 1 hành động, hoặc sự kiện sẽ xảy ra trước 1 hành động sự kiện nào đó.

Trong trường hợp trước Before mệnh đề được chia ở dạng thì tương lai đơn thì mệnh đề theo sau Before được chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • Before i agree with your idea, i will talk my team.

Trước khi tôi đồng ý với ý tưởng của bạn, tôi sẽ nói chuyện với đội nhóm của tôi.

  • We will go to restaurant before we discuss about the contract.

Chúng tôi sẽ tới nhà hàng trước khi chúng tôi thảo luận về hợp đồng.

Cấu trúc before

Xem thêm:

  • Cấu trúc as soon as

Một số chú ý khi dùng công thức Before trong tiếng Anh

Để tránh việc sử dụng cấu trúc Before sai ngữ pháp, bạn hãy lưu ý một số điều nho nhỏ sau đây nhé:

  • Nếu như mệnh đề có chứa Before đứng ở đầu câu thì sẽ được ngăn cách bởi dấu phẩy với mệnh đề còn lại.
  • Trong trường hợp ngữ cảnh có 2 chủ ngữ giống nhau, ở mệnh đề sau có thể lược bỏ chủ ngữ. Động từ chuyển về dạng V-ing
  • Before bên cạnh đóng vai trò giống như 1 liên từ trong mệnh đề, nó còn được dùng đối với những cấu trúc dạng đảo ngữ.
  • Khi dùng cấu trúc Before, bạn cần chú ý về thì ở trong câu. Các hành động xảy ra trước sẽ được lùi thì.

Cách dùng before

Xem thêm:

  • Công thức by the time

Phân biệt công thức Before và After trong tiếng Anh

After mang ngữ nghĩa trái ngược so với Before. Nếu như Before diễn đạt nghĩa là “trước đó” thì After sẽ thể hiện nghĩa là “sau đó”.

Một số dạng về cấu trúc After cơ bản:

Cấu trúc After thứ nhất:

After + past simple + present simple

Cách dùng After này sẽ nói về 1 hành động hoặc sự kiện diễn ra trong quá khứ đồng thời để lại hậu quả đến hiện tại.

After i met her, i feel miss her.

Sau khi tôi gặp gỡ cô ấy, tôi cảm thấy nhớ cô ấy.

After i talked him, i feel happy.

Sau khi tôi nói chuyện với anh ta, tôi cảm thấy hạnh phúc.

Cấu trúc after thứ hai:

After + present perfect/simple present + simple future

Cách dùng After này sẽ nói về 1 hành động được thực hiện kế tiếp với 1 hành động.

Ví dụ:

After i read book, i will go out with my friend.

Sau khi đọc sách, tôi sẽ ra ngoài với bạn tôi.

After i call her, i will play video games.

Sau khi gọi cho cô ấy, tôi sẽ chơi trò chơi.

Cấu trúc After thứ ba:

After simple past + simple past

Cách dùng After này sẽ nói về hành động đã xảy ra ở quá khứ và để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

After he contacted to ask about information, i sent report to him.

Sau khi anh ấy liên hệ để hỏi về thông tin, tôi đã gửi anh ấy bản báo cáo.

After i knew that problem, i called them.

Sau khi tôi biết về vấn đề đó, tôi đã gọi cho họ.

Xem thêm:

  • Công thức after

Bài tập về công thức Before trong tiếng Anh

Nếu muốn sử dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh một cách thành thạo, bạn cần thực hành các dạng bài tập để làm quen đồng thời ghi nhớ kiến thức về cấu trúc đó. Hãy cùng chúng mình làm một số câu bài tập cơ bản về công thức Before sau đây nhé.

Bài tập: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho chính xác:

Before i meet her, i was a very shy person.

Before he finished this match, he’s very tired.

Before i talked with my staff, i always check documents carefully.

He checks the report carefully before he answered me.

Đáp án:

Before i met her, i was a very shy person.

Before he finished this match, he had been very tired.

Before i talk with my staff, i always check documents carefully.

He checks the report carefully before he answers me.

Bài viết trên đây đã tổng hợp trọn bộ kiến thức về công thức Before trong tiếng Anh, cùng với đó là hướng dẫn phân biệt cách dùng Before và After chi tiết. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ và nắm vững về cấu trúc Before. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!

Chủ Đề