Điểm chuẩn đại học công nghệ hà nội 2006 năm 2022

Trường ĐH Khoa học tự nhiên: toán học, toán cơ, toán - tin ứng dụng, vật lý: 19,5; khí tượng - thủy văn - hải dương, thổ nhưỡng [khối A], địa lý, địa chính, địa chất, địa kỹ thuật - địa môi trường: 18; hóa học, thổ nhưỡng [khối B]: 20; công nghệ hóa học, công nghệ môi trường: 22; sinh học, khoa học môi trường [khối A]: 21; công nghệ sinh học: 23; khoa học môi trường [khối B]: 22,5. Trường dành 282 chỉ tiêu tuyển NV2, 3 cho các ngành toán học, toán cơ, khí tượng - thủy văn - hải dương học, thổ nhưỡng, địa lý, địa chất, địa kỹ thuật - địa môi trường, sinh học.

Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn: Hán nôm, khối C của các ngành tâm lý học, xã hội học, công tác xã hội, thông tin - thư viện, khối D của các ngành: triết học, văn học, ngôn ngữ, lưu trữ và quản trị văn phòng: 19; khối D các ngành tâm lý học, xã hội học, công tác xã hội, thông tin - thư viện: 18,5; khối C các ngành khoa học quản lý, báo chí, quốc tế học, du lịch: 20,5; khối C các ngành văn học, lịch sử, khối D các ngành khoa học quản lý, báo chí, Đông phương học: 20; khối C các ngành triết học, ngôn ngữ, lưu trữ và quản trị văn phòng, khối D các ngành lịch sử, quốc tế học, du lịch: 19,5; Đông phương học [khối C]: 21. Trường dành 275 CT tuyển NV2, 3 các ngành tâm lý học, khoa học quản lý, xã hội học, triết học, công tác xã hội, ngôn ngữ, thông tin - thư viện, lưu trữ và quản trị văn phòng, quốc tế học, Hán nôm.

Trường ĐH Ngoại ngữ: tiếng Anh phiên dịch, tiếng Trung sư phạm [D1]: 28,5; tiếng Anh sư phạm: 29,5; tiếng Nga phiên dịch, tiếng Đức phiên dịch: 24; tiếng Nga sư phạm: 25; tiếng Pháp phiên dịch: 24,5; tiếng Pháp sư phạm: 25,5; tiếng Trung phiên dịch [D1]: 27,5, tiếng Nhật phiên dịch, tiếng Trung phiên dịch [D4]: 27; tiếng Trung sư phạm [D4]: 28; tiếng Hàn: 26,5. Trường dành 227 CT cho NV2,3 các ngành phiên dịch tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật và Hàn.

Khoa Kinh tế: tài chính ngân hàng, khối A các ngành kinh tế chính trị, quản trị kinh doanh: 21; kinh tế chính trị [khối D]: 20; kinh tế đối ngoại: 25 [khối A], 24 [khối D]; quản trị kinh doanh: 20,5 [khối D]. Có 29 CT NV2, 3 cho các ngành kinh tế chính trị, quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng.

Khoa Luật: luật học: 19 [khối A], 18 [khối C, D]; luật kinh doanh: 19,5 [khối A], 20,5 [khối D]. Còn 74 CT dành cho NV2, 3. Khoa Sư phạm: toán, vật lý, hóa học, sinh học [khối A], lịch sử [khối D]: 19,5; lịch sử [khối C], sinh học [khối B]: 21; ngữ văn: 22,5 [khối C], 21,5 [khối D]. Trường dành 80 CT NV2, 3 cho các ngành toán, vật lý, sinh học, ngữ văn, lịch sử.

Học viện Ngân hàng: Điểm chuẩn NV1 hệ ĐH: Tài chính - Ngân hàng: 23; Quản trị kinh doanh, Kế toán: 22,5; hệ CĐ: 18.

ĐH Kinh tế quốc dân: Điểm chuẩn NV1: Tiếng Anh thương mại: 28,5 [môn ngoại ngữ nhân hệ số 2]; Kế toán: 26; Ngân hàng - Tài chính: 24; Kinh tế, Khoa học máy tính, Luật học, Quản trị kinh doanh, Hệ thống thông tin kinh tế: 21,5.

ĐH Xây dựng Hà Nội: Điểm chuẩn NV1: Kiến trúc: 24,5 [môn năng khiếu đã nhân hệ số]; Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường, Cấp thoát nước - Môi trường nước, Môi trường đô thị và khu công nghiệp, Hệ thống kỹ thuật trong công trình, Xây dựng cảng - đường thuỷ, Xây dựng thủy lợi - thủy điện, Xây dựng công trình biển - dầu khí, Vật liệu và cấu kiện xây dựng, Công nghệ phần mềm, Tin học xây dựng công trình, Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng, Kỹ sư kinh tế xây dựng, Kỹ sư kinh tế và quản lý đô thị: 20.

ĐH Nông nghiệp 1: Điểm chuẩn NV1 tất cả các ngành khối A và B là 15,5 điểm.

ĐH Sư phạm Hà Nội: Điểm chuẩn NV1: Sư phạm [SP] Toán: 25; SP Hóa học: 24,5; SP Sinh - Kỹ thuật, SP Địa lý khối C, SP Giáo dục Tiểu học khối D1, 2, 3: 22; SP. Vật lý, SP Ngữ văn [khối C, D], SP Lịch sử khối C: 21,5; SP Giáo dục chính trị khối C: 20,5; SP Lịch sử khối D, SP. Địa lý khối A: 20; SP Giáo dục chính trị khối D, Cử nhân [CN] Sinh học: 19,5; CN Hóa, CN Lịch sử, Việt Nam học khối D: 19; SP Tin học, CN Công nghệ thông tin: 18,5; SP Tâm lý Giáo dục, Việt Nam học khối C: 18; SP Kỹ thuật: 17,5; SP Giáo dục đặc biệt: 17. Điểm chuẩn NV1 các ngành có nhân hệ số: SP Mỹ thuật: 30,5; SP. m nhạc: 30; SP Tiếng Anh: 28; SP Tiếng Pháp: 26; SP Thể dục thể thao, SP Thể dục thể thao - Giáo dục quốc phòng: 24.

Trường xét tuyển 119 chỉ tiêu NV2 các ngành: CN Công nghệ thông tin [23 điểm, 31 CT], CN Hóa [23, 25 CT], SP Tâm lý giáo dục [23, 10 CT], Việt Nam học khối C [23, 11 CT], Việt Nam học khối D [23, 19 CT], SP Tiếng Pháp [28, 23 CT].

Đại học Huế: Trường ĐH Kinh tế: Kinh tế nông nghiệp, khối A, D: 15,5; Kinh tế chính trị, khối A, D: 14; Quản trị kinh doanh, khối A, D: 17; Kế toán, khối A, D: 18; Tài chính ngân hàng: 18.

Trường ĐH Nông Lâm: Công nghiệp và công trình nông thôn, Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Bảo quản chế biến nông sản, Chế biến lâm sản, Quản lý đất đai: 13; Thú y, Trồng trọt, Nuôi trồng thủy sản, Nông học, Bảo vệ thực vật, Khuyến nông và PTNT, Làm vườn và sinh vật cảnh, Lâm nghiệp, Chăn nuôi - Thú y: 14; QL tài nguyên rừng và MT: 15.

Trường ĐH Nghệ thuật: Hội hoạ: 45,5; Sáng tác - Lý luận âm nhạc: 41; Điêu khắc: 27; Biểu diễn âm nhạc: 23,5; Sư phạm Hội họa: 35; Sư phạm m nhạc: 23; Mỹ thuật ứng dụng: 32,5; Nhã nhạc: 21.

Trường ĐH Khoa học: Toán học, Hóa học, Vật lý: 15; Tin học, Địa chất, Văn học, Ngôn ngữ, Hán-Nôm, Địa lý: 14,5; Kiến trúc công trình: 24; Điện tử - Viễn thông: 17,5; Sinh học: 15,5; Khoa học môi trường: 18,5; Công nghệ sinh học: 19; Luật: 16,5; Lịch sử: 16; Triết, Xã hội học: 14; Báo chí: 16,5; Công tác xã hội: 15.

Trường ĐH Sư phạm: SP Toán, SP Vật lý: 18,5; SP Tin học: 14,5; SP Kỹ thuật công nghiệp, SP KT Nông Lâm: 14; SP Hóa, SP Giáo dục tiểu học: 17; SP Sinh học: 15,5; SP Tâm lý Giáo dục: 14,5; SP Giáo dục chính trị: 18; SP Ngữ văn: 18,5; SP Lịch sử: 17,5; SP Địa lý: 19; SP Mẫu giáo: 14.

Trường ĐH Y khoa: Bác sĩ đa khoa, BS Răng - Hàm - Mặt: 22; Dược sĩ: 25,5; Điều dưỡng, Kỹ thuật y học: 19; Y tế công cộng: 15,5.

Trường ĐH Ngoại ngữ: Tiếng Anh: 16; Tiếng Nga, khối D1: 13; Tiếng Nga, khối D2: 15; Tiếng Pháp: 13; Tiếng Trung, khối D1: 14; Tiếng Trung, khối D4: 13; Tiếng Nhật, khối D: 15; SP Tiếng Anh: 18; SP Tiếng Nga, khối D1: 13; SP Tiếng Nga, khối D2: 16; SP Tiếng Pháp: 13; SP Tiếng Trung, khối D1: 15; SP Tiếng Trung, khối D4: 14. Khoa Giáo dục thể chất: SP Thể chất - GD Quốc phòng: 18; SP Giáo dục thể chất: 16.

Đại học Huế xét tuyển nguyện vọng 2:

Trường ĐH Nông Lâm: khối A điểm sàn xét tuyển là 13 cho các ngành: Công nghiệp và CT nông thôn, chỉ tiêu tuyển dự kiến 11 CT; Cơ khí bảo quản chế biến NSTP: 19 CT; Bảo quản chế biến NS, 37 CT; Chế biến lâm sản, 44 CT; Khối B: điểm sàn xét tuyển là 14 cho các ngành: Trồng trọt, 50 CT; Bảo vệ thực vật: 16 CT; Làm vườn và sinh vật cảnh: 40 CT; Lâm nghiệp: 42 CT; Chăn nuôi - Thú y: 38 CT; Thú y: 26 CT; Nông học: 42 CT.

Trường ĐH Khoa học: Khối A, điểm sàn xét tuyển là 15 cho các ngành: Toán học: 39 CT; Tin học: 181 CT; Vật lý: 41 CT; Địa chất: 32 CT; Khối B: điểm sàn xét tuyển 15 cho ngành: Địa lý: 35 CT; Khối C: điểm sàn xét tuyển 15 cho các ngành: Hán nôm, 41 CT; Xã hội học: 22 CT; Ngôn ngữ: 45 CT.

Trường ĐH Sư phạm: Khối A: điểm sàn xét tuyển 14 cho ngành: SP Kỹ thuật công nghiệp: 39 CT [học tại phân hiệu của ĐH Huế ở Thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị]. Trường ĐH Ngoại ngữ: Khối D1, D2 điểm sàn xét tuyển là 13 cho các ngành: SP tiếng Nga: 26 CT; tiếng Nga: 27 CT; khối D3: điểm sàn xét tuyển 13 cho ngành: tiếng Pháp: 30 CT. Địa chỉ nộp hồ sơ NV2: Ban Đào tạo Đại học Huế, số 2 đường Lê Lợi, Huế [chỉ nhận hồ sơ qua đường Bưu điện].

Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 25/8 đến 10/9.

Đại học Quy Nhơn: điểm chuẩn NV1: ngành Sư phạm: SP Toán, SP Vật lý, SP Ngữ văn, SP Lịch sử: 18; SP Hóa học, Giáo dục thể chất: 19; SP Kỹ thuật Công nghiệp, SP Địa lý, SP Giáo dục Chính trị, SP Giáo dục đặc biệt: 13; SP Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp, SP Tiếng Anh: 17; SP Tâm lý giáo dục: 14; SP Giáo dục tiểu học: 14,5; SP Giáo dục thể thao: 22; SP Giáo dục mầm non: 15. Các ngành cử nhân và kỹ sư: Toán học, Tin học, Vật lý, Kỹ thuật điện, Điện tử - Viễn thông, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Hoá học, Địa chính [Quản lý đất đai], Địa lý [Bản đồ - Viễn thám], Quản trị kinh doanh, Kế toán, Hoá dầu, Công nghệ môi trường, Điện tử - Tin học, Quản trị doanh nghiệp, Kinh tế đầu tư: 13; Sinh vật, Nông học, Văn học, Lịch sử, Công tác xã hội, Tiếng Anh: 14. Dự kiến mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 trên mức điểm sàn của Bộ 1 điểm với tổng chỉ tiêu khoảng 1.700 TS vào 21 ngành học, cụ thể thông báo sau.

Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM: Điểm chuẩn ngành Vật lý: 15 điểm [thay vì 16]. ĐH Y Dược TP.HCM ngành Kỹ thuật hình ảnh: 17 điểm [thay vì 17,5]. ĐH Giao thông vận tải [cơ sở phía Nam]: 13 điểm [thay vì 15 điểm]. Trường xét tuyển NV2 cho cơ sở phía Nam thêm 150 chỉ tiêu. ĐH Nông Lâm TP.HCM bổ sung điểm chuẩn ngành Tiếng Anh: 19 điểm.

ĐH Mở bán công TP.HCM: Điểm chuẩn NV1 tất cả các ngành bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT: 13 điểm [khối A, D1, D4], 14 điểm [khối B và C]. Trường xét tuyển NV2, điểm xét tuyển bằng điểm sàn, khối D xét tuyển đủ các ngọai ngữ [Anh, Nga, Pháp, Trung], ngành Công nghiệp Điện - Điện tử tuyển thêm khối K.

ĐH bán công Tôn Đức Thắng: Điểm chuẩn NV1 của các khối A: 13, B và C: 14. Riêng khối D: ngành Kế toán - Kiểm toán và Quản trị kinh doanh nhà hàng khách sạn: 14, các ngành còn lại của khối D: 13. Ngành tiếng Anh và Trung - Anh [khối D1], tiếng Trung và Trung - Anh: 15; Mỹ thuật công nghiệp: 18 [2 môn năng khiếu không được dưới 5].

ĐH dân lập Hồng Bàng: Điểm chuẩn NV1 bằng điểm sàn của Bộ, các khối năng khiếu [T, H, V] điểm trúng tuyển là 14, trong đó điểm các môn năng khiếu được nhân hệ số 2.

ĐH dân lập Hùng Vương, ĐH dân lập Văn Hiến, ĐH dân lập Ngoại ngữ - tin học, ĐH Lạc Hồng, ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM: Điểm chuẩn NV1 bằng điểm sàn.

ĐH Cần Thơ: Thí sinh [TS] không trúng tuyển NV1 có thể nộp giấy chứng nhận kết quả số 1 [bản chính có dấu đỏ] để xin xét tuyển NV2 nếu có đủ các điều kiện sau: hộ khẩu khu vực ĐBSCL, cùng khối thi với ngành xin xét tuyển, có tổng số điểm 3 môn thi bằng hoặc cao hơn điểm xét tuyển NV1 của ngành xin xét tuyển ứng với từng nhóm ưu tiên và khu vực. Các ngành còn chỉ tiêu xét NV2 gồm: Sư phạm [SP] Vật lý - Tin học [khối A - 3 CT], Cơ khí chế tạo máy [A - 10 CT], Thủy công đồng bằng [A - 80 CT], Công nghệ thông tin [A - 16 CT], Kỹ thuật môi trường [ A - 62 CT], Điện tử [A - 15 CT], Kỹ thuật điện [A - 60 CT], SP Tiểu học [A - 16CT], Cơ khí chế biến [A - 60 CT], Quản lý công nghiệp [A - 47 CT], Xây dựng cầu đường [A - 28 CT], Toán thống kê [A - 53 CT], Hóa học [A, B - 6 CT], Chế biến thủy sản [A - 16 CT], Kinh tế nông nghiệp [A, D1 - 61 CT], Quản lý đất đai [A - 18 CT], Quản lý nghề cá [A - 65 CT], Kinh tế học [A, D1 - 43 CT], Nông nghiệp [A, B - 81 CT], Trồng trọt [B - 99 CT], Chăn nuôi-Thú y [B - 71 CT], Nuôi trồng thủy sản [B - 16 CT], Nông học [B - 93 CT], Khoa học môi trường [B - 8 CT], Thú y [B - 58 CT], SP Sinh kỹ thuật nông nghiệp [B - 55 CT], Khoa học đất [B - 71 CT], Bảo vệ thực vật [B - 44 CT], Hoa viên và cây cảnh [B - 63 CT], Bệnh học thủy sản [B - 51 CT], SP Lịch sử [C - 3 CT], Ngữ văn [C - 3 CT], SP Pháp văn [D3 - 31 CT], Thông tin-Thư viện [D1 - 22 CT], Cao đẳng Tin học [A - 120 CT]. Phòng Giáo vụ ĐHCT nhận đơn xin xét tuyển NV2 đến hết ngày 10.9.

ĐH An Giang: Các ngành sư phạm [SP] Toán, Vật lý, Sinh, Giáo dục chính trị: 15,5; SP Ngữ văn, SP Địa lý: 17, SP Sử 17,5, SP tiếng Anh: 22,5; SP Hóa: 16; Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh tế đối ngoại, Phát triển nông thôn, Kỹ thuật môi trường, Tin học: 13; Nuôi trồng thủy sản, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Chăn nuôi, Trồng trọt, SP Giáo dục tiểu học: 14; Việt Nam học: 14,5. Ngày 14.8, ĐHAG sẽ thông báo điểm xét tuyển NV2.

ĐH Tiền Giang: SP Toán: 16; SP Ngữ văn: 14; Kế toán, Quản trị kinh doanh: 13. Trường cũng thông báo điểm xét tuyển NV2 của các ngành nêu trên tương đương với điểm NV1. Theo đó, SP Toán còn 11 chỉ tiêu dành cho TS hộ khẩu các tỉnh Tiền Giang, Long An, Bến Tre; SP Ngữ văn 10 chỉ tiêu [TS hộ khẩu Tiền Giang]; Kế toán, QTKD còn 145 chỉ tiêu dành cho TS Tiền Giang và các tỉnh lân cận. Liên hệ Phòng đào tạo [119 Ấp Bắc, P.5, TP. Mỹ Tho, ĐT: 073.970101] nhận đơn xét tuyển NV2 từ 25.8 - 10.9.

Khoa Kinh tế ĐH Quốc gia TP.HCM: Kinh tế học: 18; Kinh tế đối ngoại, Kế toán kiểm toán: 20,5; Kinh tế công cộng, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh doanh: 16; Tài chính ngân hàng: 20,5 [khối A], 21,5 [khối D1]; Quản trị kinh doanh: 18 [khối A], 20 [khối D1]; Luật thương mại quốc tế: 16 [khối A], 18 [khối D1]. Khoa chỉ tuyển NV2 cho ngành Hệ thống thông tin quản lý với 82 CT, thí sinh có tổng điểm 3 môn từ 17 trở lên.

ĐH Đà Lạt: Ngoài điểm chuẩn 3 ngành [Công nghệ sinh học, Du lịch và sinh học - không xét tuyển NV2] đã đăng trên Báo Thanh Niên ngày 13.8, các ngành còn lại có điểm chuẩn là 14 và điểm xét tuyển NV2 những ngành này là 15.

Bùi Ngọc Long - N.Quang - Q.M.Nhật - Mỹ Quyên - Đ.Phú

Video liên quan

Chủ Đề