Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng thế
Show VietJack Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai? Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO? Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây? Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro? Có mấy phương pháp thu khí hiđro? Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là: Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng: Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm? Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau? Thế nào là phản ứng thế
Phản ứng thế là gì? Ví dụ phản ứng thế được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc tìm hiểu phản ứng thế là gì, cũng như đưa ra các ví dụ phản ứng thế. Giúp bạn đọc nắm được khái niệm cũng như nắm được phản ứng thế. Bên cạnh đó để củng cố nâng cao kiến thức kĩ năng giải bài tập, VnDoc đã đưa ra các nội dung câu hỏi luyện tập sau bài. >> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
1. Phản ứng thế là gì?Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. 2. Phản ứng thế trong vô cơTrong chương trình lớp 8 các bạn học sinh bắt được được biết đến định nghĩa phản ứng thế là gì lớp 8. Phản ứng thế trong hóa học vô cơ bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Phản ứng thế về bản chất là phản ứng hóa học mà trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn (ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất) sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này, như phản ứng sau: Phương trình tổng quátA + BY → AY + B 3. Ví dụ phản ứng thếZn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 4. Phản ứng thế trong hóa học hữu cơTrong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác. Các loại phản ứng thế ở các hợp chất hữu cơPhản ứng thế ái lực hạt nhân. Phản ứng thế ái lực điện tử. Phản ứng thế gốc. Ví dụ phản ứng thế hữu cơVí dụ: Phản ứng của metan với clo CH4 + Cl2 Etanol tác dụng với dung dịch HBr C2H5OH + HBr 5. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1.Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế? A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Xem đáp án Đáp án B Câu 2.Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ có phản ứng thế với clo, không có phản ứng cộng với clo ? A. C2H2 B. C6H6 C. C2H4 D. CH4 Xem đáp án Đáp án D Câu 3. Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là: A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C. Xem đáp án Đáp án B Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế? A. C2H6 + Cl2 B. C3H8 → C2H4 + CH4 C. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O D. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Xem đáp án Đáp án A Câu 5.Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế? A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Xem đáp án Đáp án B Câu 6. Phản ứng thế là phản ứng hóa học A. Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. B. Giữa hợp chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. C. Giữa đơn chất và đơn chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. D. Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của hợp chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong đơn chất. Xem đáp án Đáp án A Phản ứng thế là phản ứng hóa họcGiữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. Câu 8.Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế? A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Xem đáp án Đáp án B Câu 9.Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa – khử? A. phản ứng hóa hợp B. phản ứng phân hủy C. phản ứng thế D. phản ứng trao đổi Xem đáp án Đáp án C Câu 10.Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Xem đáp án Đáp án B Các chất phản ứng là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4 Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe(NO3)3 FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Câu 11. Cho đinh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian ta thấy hiện tượng là: A. Dung dịch có màu xanh đậm hơn B. Dung dịch có màu vàng nâu C. Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần D. Dung dịch có màu đỏ nâu Xem đáp án Đáp án C Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu => Dung dịch màu xanh lam nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt. Câu 12.Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế? A. 4S + 8KOH → K2SO4 + 3K2S + 4H2O B. Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 C. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Xem đáp án Đáp án B Câu 13. Trong các phản ứng sau đây đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau? A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 B. KOH + HCl → KCl + H2O C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Xem đáp án Đáp án A Câu 14. Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện có đủ) (1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. (2) 2Fe + O2 → 2FeO. (3) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. (4) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. (5) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. (6) K2O + H2O → 2KOH. Số phản ứng thế là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án A ............................. >> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phản ứng thế là gì? Ví dụ phản ứng thế. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Gải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |