Trình bay cấu tạo các phần cơ thể nhện
Câu 1: Trang 85 - sgk Sinh học 7 Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thế với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Câu 1:
Trắc nghiệm sinh học 7 bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện Từ khóa tìm kiếm Google: các phần có thể của nhện, so sánh các phần có thể của Hình nhện và Giáp xác, vai trò của các phần cơ thể nhện, câu 1 bài 25 sinh học 7
Xem thêm các sách tham khảo liên quan: Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên: 1. (trang 57 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 25.1 (SGK), điền các cụm từ gợi ý (di chuyển và chăng lưới, cảm giác về khứu giác và xúc giác, bắt mồi và tự vệ, sinh sản, tiết ra tơ nhện, hô hấp) để làm rõ chức năng các bộ phận cấu tạo ngoài của nhện và ghi vào ô trống. Trả lời: Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
2. (trang 57 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 25.2 (SGK), đánh số vào ô trống theo một thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện Trả lời:
Theo em, nhện chăng tơ vào lúc nào? Nhện chăng tơ vào ban đêm để rễ bắt mồi. 3. (trang 58 VBT Sinh học 7): Nghiên cứu kĩ các thao tác bắt và tiêu hóa mồi gợi ý dưới đây, đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí của tập tính săn mồi ở nhện Trả lời:
1. (trang 58 VBT Sinh học 7): Quan sát các hình 25.3,4,5 (SGK) và các thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền vào ô trống ở bảng sau. Trả lời: Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
Nhện là đại diện của lớp Hình nhện, co thể có hai phần: đầu – ngực và bụng, thường có 4 đôi chân bò. Chúng hoạt động chủ yếu về đêm, có các tập tính thích hợp với săn bắt mồi sống. Trừ một số đại diện có hại (như cái ghẻ, ve bò,…) còn đại đa số nhện có lợi và săn bắt sâu bọ có hại. 1. (trang 59 VBT Sinh học 7): Cơ thể Hình nhện có mấy phần? Vai trò của mỗi phần cơ thể? Trả lời: – Đầu – ngực: là trung tâm vận động và định hướng. – Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ. So sánh các phần cơ thể Hình nhện với Giáp xác? Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển. 2. (trang 59 VBT Sinh học 7): Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò? Trả lời: Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó: – Đôi kìm có tuyến độc. – Đôi chân xúc giác. – 4 đôi chân bò. 3. (trang 59 VBT Sinh học 7): Nhện có các tập tính gì thích nghi với lối sống của chúng? Trả lời: – Thời gian kiếm sống: ban đêm – Tập tính chăng lưới khắp nơi: dùng tơ để di chuyển và bẫy con mồi. – Tập tính bắt mồi: Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ trói mồi. Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống (sâu bọ). Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biên đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng đó để sinh sống (còn gọi là tiêu hóa ngoài).
1.1. Nhện
Hình 1: Cơ thể nhện
Hình 2: Cấu tạo ngoài của Nhện 1- Kìm, 2- Chân xúc giác, 3- Chân bò, 4- Khe thở, 5- Lỗ sinh dục, 6- Núm tuyến tơ
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện 1.1.2. Tập tínhHình 3: Quá trình chăng tơ ở nhện theo đúng trình tự
Bắt mồiKhi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động theo các thao tác sắp xếp hợp lí sau đây:
1.2. Sự đa dạng của lớp hình nhện1.2.1. Một số đại diệnHình 4: Bọ cạp Chúng sống nơi khô ráo, kín đáo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, còn rõ phân đốt. Chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Chúng được khai thác làm thực phẩm và vật trang trí Hình 5: Cái ghẻ Chúng gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hang dưới da, gây ngứa ngáy và sinh mụn ghẻ 1- Bề mặt da người, 2- Hang do cái ghẻ đào 3- Con ghẻ cái, 4- Trứng cái ghẻ Hình 6: Con ve bò Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chúng chuyển sang bám vào lông chui vào đó hút máu 1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn
1.3. Tổng kếtHình 7: Sơ đồ tư duy bài Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện |