Trên hđh windows 10, muốn cài đặt thuộc tính chỉ đọc cho một tập tin bạn sẽ làm như thế nào?

Ẩn một tập tin/thư mục hiểu đơn giản chỉ là một tập tin/thư mục bình thường được thiết lập thêm tùy chọn “ẩn” [hidden]. Một số hệ điều hành ẩn các tập tin theo mặc định nhưng bạn cũng có thể sử dụng thủ thuật này để giấu các file “nhạy cảm” tránh bị phát hiện, đặc biệt nếu bạn dùng chung máy tính với người khác thì càng phải biết đến “chiêu trò” này.

Ẩn tập tin/thư mục trên Windows

Đầu tiên, hãy mở cửa sổ Windows Explorer [hay File Explorer] và xác định vị trí các tập tin/thư mục mà bạn muốn ẩn, nhấp chuột phải vào nó và chọn Properties.

Cửa sổ Properties hiện ra, bạn hãy tick vào ô “Hidden” ở phần General. Sau đó chỉ việc nhấn OK hoặc Apply là các tập tin/thư mục đó sẽ bị ẩn ngay lập tức.

Ngoài ra Windows còn có một loại tập tin ẩn khác, được gọi là “tập tin hệ thống” và đương nhiên cũng cung cấp cho bạn tùy chọn để xem chúng. Do đó, ngoài cách trên thì bạn có thể đánh dấu các tập tin bạn muốn ẩn là tập tin hệ thống và khi muốn thấy lại chúng thì chỉ việc vô hiệu hóa tùy chọn “Hide protected operating system files”. Tuy nhiên, cách này không sử dụng được trong các giao diện đồ họa của Windows.

Hiển thị tập tin/thư mục ẩn trong Windows

Để xem các tập tin/thư mục ẩn trong Windows 8, bạn hãy nhấp vào tap View trên cửa sổ File Explorer và tick vào ô “Hidden items” trong mục Show/Hide. Các tập tin/thư mục ẩn sẽ xuất hiện với hình ảnh trong suốt một phần để có thể phân biệt với các file bình thường khác.

Còn nếu bạn dùng Win 7 thì cách làm hơi khác một chút. Thay vì nhấn “View” thì bạn hãy nhấn vào nút “Organize” trên thanh công cụ và chọn “Folder and search options

Tiếp tục click qua tap View và chọn “Show hidden files, folders and drives” như hình bên dưới. Sau đó nhấn OK hoặc Apply để lưu thay đổi.

Ẩn tập tin/thư mục trên Linux

Linux có tính năng tự động ẩn các tập tin/ thư mục chứa dấu chấm [.] ngay trước tên của mình, do đó bạn chỉ việc đổi tên, thêm dấu chấm vào trước tên những tập tin/thư mục mà bạn muốn ẩn. Ví dụ nếu bạn muốn ẩn 1 file có tên là “Secrets” thì bạn chỉ việc đổi tên nó thành “.Secrets”. Lập tức, các phần mềm quản lý tập tin và các tiện ích khác sẽ tự động ẩn nó ngay cho bạn.

Hiển thị tập tin/thư mục trong Linux

Bạn hãy nhấp vào tùy chọn “Show hidden” trên thanh công cụ để xem các tập tin bị ẩn trên Linux. Ở trình quản lý tập tin của Ubuntu hay các bản phân phối trên nền GNOME khác của Linux, bạn hãy nhấn vào mục View và chọn “Show Hidden Files”.

Tùy chọn này sẽ chỉ hiển thị các tập tin/thư mục có dấu chấm [.] ở phần đầu tên

Ngoài ra, bạn còn có thể xem các tập tin ẩn trong hộp thoại Open hay Save đều được. Trên Ubuntu và các bản phân phối nền GNOME khác của Linux thì bạn chỉ việc nhấn chuột phải vào danh sách tập tin và chọn “Show Hidden Files

Ẩn tập tin/thư mục trong Mac OS X

Hệ điều hành Mac cũng có chức năng ẩn các tập tin/thư mục có tên bắt đầu bằng dấu chấm. Tuy nhiên, việc ẩn một tập tin/thư mục trên Mac hơi khó hơn một chút, vì khi ta đổi tên tập tin/thư mục bắt đầu bằng dấu chấm, trình quản lý Finder sẽ báo “Tên này chỉ dành cho tập tin hệ thống“. Tuy nhiên đây là cách duy nhất để nhanh chóng thay đổi thuộc tính ẩn của tập tin trong giao diện của Finder.

Ngoài ra, bạn còn có thể đánh dấu một tập tin/thư mục là ẩn bằng dòng lệnh chflags trong Terminal. Đầu tiên, bạn hãy mở cửa sổ Terminal ra rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Space, gõ “Terminal” vào ô tìm kiếm Spotlight, sau đó nhấn Enter.

Tiếp tục bạn hãy gõ dòng lệnh sau vào Terminal nhưng không được nhấn Enter

chflags hidden

Chắc chắn rằng phải có khoảng cách sau từ “hidden”

Tiếp theo, xác định vị trí tập tin/thư mục mà bạn muốn ẩn, kéo thả chúng vào terminal. Lúc này bạn sẽ thấy đường dẫn của các tập tin/thư mục sẽ hiện lên trên terminal..

Nhấn Enter để chạy lệnh và tập tin sẽ được ẩn ngay sau đó.

Để xem lại các tập tin/thư mục vừa ẩn, bạn chỉ việc thay lệnh “chflag hidden” trên bằng lệnh “chflags nohidden”

Hiển thị tập tin/thư mục ẩn trong Mac OS X

Hệ điều hành Mac OS X có một tổ hợp phím tắt để hiển thị tập tin/thư mục ẩn ở bất kỳ cửa sổ Open hay Save nào của chương trình. Chỉ cần ấn tổ hợp phím Command + Shift + Dấu “.” . Hãy nhớ rằng chức năng này chỉ hoạt động trong cửa sổ Open và Save – chứ không phải trên Finder. Tuy nhiên, đây có lẽ là cách tiện lợi nhất để nhanh chóng truy cập vào các tập tin ẩn khi bạn cần chúng.

Finder không có tùy chọn hiển thị tập tin/thư mục ẩn, thay vào đó ta phải sử dụng đến câu lệnh. Đầu tiên, bạn mở cửa sổ Terminal và chạy dòng lệnh sau [đối với Mac OS X 10.9 Mavericks]. Chúng sẽ làm cho Finder luôn hiển thị các tập tin ẩn và bạn phải khởi động lại Finder để áp dụng những thay đổi này. Gõ từng dòng lệnh vào Terminal và nhấn Enter sau mỗi dòng

  • defaults write com.apple.finder AppleShowAllFiles TRUE
  • killall Finder

Đối với những phiên bản cũ của Mac OS X như 10.8 Mountain Lion, 10.7 Lion hay 10.6 Snow Leopard, ta cũng sử dụng câu lệnh tương tự như trên nhưng thay “com.apple.finder” bằng “com.apple.Finder” – chữ F phải viết hoa trong các hệ điều hành này.

Lúc này Finder sẽ hiển thị các tập tin/thư mục ẩn. Chúng sẽ ở dạng trong suốt một phần để phân biệt với các tập tin thông thường khác.

Để ẩn file lần nữa, hãy chạy dòng lệnh sau trong cửa sổ terminal

  • defaults write com.apple.finder AppleShowAllFiles FALSE
  • killall Finder

[Với phiên bản trước đây của Mac OS X thì nhớ đổi thành “com.apple.Finder”]

Nếu muốn ngăn chặn một cách hiệu quả sự truy cập trái phép vào những tập tin bí mật của mình thì việc ẩn chúng đi thì không đủ mà bạn nên mã hóa chúng. Các tập tin/thư mục ẩn theo cách trên vẫn có thể bị truy cập chỉ với vài cú nhấp chuột, chúng không hiển thị nhưng lại dễ dàng bị tìm thấy. Do đó, việc mã hóa sẽ giúp cho sự riêng tư của các tập tin được bảo vệ tối ưu hơn, người khác không thể truy cập vào trừ khi họ có mật khẩu của bạn.


Tìm hiểu thêm các Thủ thuật máy tính hay nhất!!!

Word cho Microsoft 365 Word 2021 Word 2019 Word 2016 Word 2013 Word 2010 Word 2007 Xem thêm...Ít hơn

Nếu không muốn những người xem lại nội dung vô tình sửa đổi tài liệu của mình, bạn có thể đặt tài liệu thành chỉ đọc trước khi gửi tài liệu để xem lại. Một phương pháp khác là hạn chế định dạng và chỉnh sửa.

Đặt tài liệu thành tệp chỉ đọc nghĩa là người xem lại có thể đọc hoặc sao chép nhưng không thể sửa đổi tài liệu đó. Nếu một trong những người xem lại tìm cách thực hiện thay đổi cho tệp chỉ đọc thì họ chỉ có thể lưu các thay đổi bằng cách đặt tên mới cho tài liệu hoặc lưu tệp vào một vị trí mới.

Lưu ý: Việc đặt tài liệu của bạn thành chỉ đọc không ngăn người khác tạo bản sao mới cho tài liệu và lưu tài liệu đó dưới tên khác hoặc ở vị trí khác.

  1. Bấm vào Xem lại > Hạn chế Sửa.

  2. Dưới Hạn chế sửa, đánh dấu chọn Chỉ cho phép loại chỉnh sửa này trong tài liệu và đảm bảo danh sách hiển thị Không thay đổi [Chỉ đọc].

  3. Bấm vào Có, Bắt đầu Áp dụng Bảo vệ.

  4. Trong hộp mở ra, hãy nhập mật khẩu mà bạn sẽ có thể nhớ được, sau đó nhập lại mật khẩu để xác nhận.

    Mật khẩu là không bắt buộc. Nhưng nếu bạn không thêm mật khẩu, bất cứ ai cũng có thể bấm Ngừng Bảo vệ và sửa tài liệu.

Thêm hoặc loại bỏ bảo vệ trong tài liệu, sổ làm việc hoặc bản trình bày

  1. Bấm vào Microsoft Office Button , rồi bấm vào Lưu hoặc Lưu Như nếu trước đây bạn đã lưu tài liệu này.

  2. Bấm vào Công cụ.

  3. Bấm vào Tùy chọn Chung.

  4. Bấm vào hộp kiểm Đề xuất chỉ đọc.

  5. Bấm vào OK.

  6. Lưu tài liệu. Có thể bạn cần lưu tài liệu dưới một tên tệp khác nếu bạn đã đặt tên cho tài liệu này.

  1. Bấm vào Microsoft Office Button , rồi bấm vào Lưu hoặc Lưu Như nếu trước đây bạn đã lưu tài liệu này.

  2. Bấm vào Công cụ.

  3. Bấm vào Tùy chọn Chung.

  4. Bỏ chọn hộp kiểm Đề xuất chỉ đọc.

  5. Bấm vào OK.

  6. Lưu tài liệu. Có thể bạn cần lưu tài liệu dưới một tên tệp khác nếu bạn đã đặt tên cho tài liệu này.

Đầu trang

Dưới đây là các bước trong phương pháp thứ hai để giúp ngăn người xem lại nội dung vô tình sửa đổi tài liệu của bạn.

  1. Trên tab Xem lại, trong nhóm Bảo vệ, bấm vào Bảo vệ Tài liệu.

  2. Bên dưới Tùy chọn Hạn chế Xem lại, bấm vào Hạn chế Định dạng và Chỉnh sửa.

  3. Trong ngăn tác vụ Hạn chế Định dạng và Chỉnh sửa, bên dưới Hạn chế định dạng, Hạn chế sửaBắt đầu áp dụng, hãy chọn những tùy chọn đáp ứng nhu cầu định dạng và chỉnh sửa của mình.

  1. Trên tab Xem lại, trong nhóm Bảo vệ, bấm vào Bảo vệ Tài liệu.

  2. Để xóa dấu kiểm, bấm vào Hạn chế Định dạng và Chỉnh sửa bên dưới Tùy chọn Hạn chế Xem lại.

Đầu trang

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề