Trạng từ của late là gì năm 2024

Tính từ và trạng từ (2) (well, fast, late, hard/ hardly)

1. good và well (giỏi, tốt)

- good là 1 tính từ đặc biệt, trạng từ của nó là well. He’s a good singer. (Anh ấy là 1 ca sĩ giỏi.) He sings very well. (Anh ấy hát rất hay.)

- well còn được sử dụng với quá khứ phân từ của động từ (known/ educated,…) để tạo thành 1 tính từ. Ví dụ: well-known (nổi tiếng), well-educated (được giáo dục tốt), well-paid (được trả lương cao), well-behaved (cư xử tốt), … He’s a well-known singer. (Anh ấy là 1 ca sĩ nổi tiếng.)

- well còn được sử dụng như 1 tính từ chỉ sức khoẻ tốt: How are you? – I’m very well, thanks. (Bạn khoẻ không? – Mình rất khoẻ, cảm ơn bạn.)

2. fast (nhanh), hard (khó, vất vả, mạnh) và late (muộn)

- Những từ này vừa là tính từ vừa là trạng từ: Alex is a fast runner. – Alex can run fast. (Alex là 1 người chạy nhanh. – Alex có thể chạy nhanh.) It’s hard to answer the question. – He works hard. (Thật khó để trả lời câu hỏi đó. – Anh ấy làm việc vất vả.) I’m never late for work. – I often stay up late. (Tôi không bao giờ đi làm muộn. – Tôi thường thức khuya.)

- lately là trạng từ nhưng mang nghĩa ‘gần đây, mới đây’ = recently: I haven’t seen my son lately. (Gần đây tôi chưa gặp con trai.)

3. hardly

- hardly là trạng từ có nghĩa là: rất ít, hầu như không, nó đứng trước động từ: She hardly drinks coffee. (Cô ấy hiếm khi uống cà phê.)

- So sánh hard (hết sức cố gắng) và hardly (rất ít, hầu như không): He tried hard to find a job, but he had no luck. (Anh ấy đã rất cố gắng để tìm việc, nhưng anh ấy đã không may mắn.) I’m not surpried he didn’t find a job. He hardly tried. (Tôi không ngạc nhiên khi anh ấy không tìm được việc. Anh ấy hầu như không cố gắng tí nào.)

- hardly đặc biệt được sử dụng sau ‘can/ could’ và trước động từ chính để nhấn mạnh rằng rất khó để làm việc gì đó: I can hardly keep my eyes open. (= Tôi gần như ngủ gật.) (Tôi khó có thể mở mắt được.) I could hardly read the letter because your writing is terrible. (Tôi khó có thể đọc được bức thư vì chữ viết của bạn quá tệ.)

4. Ta sử dụng hardly + any/ anybody/ anyone/ anything/ anywhere:

There’s hardly anything in the fridge. (Hầu như không có thứ gì trong tủ lạnh.) The twins are very similar. There’s hardly any difference between them. (Cặp sinh đôi quá giống nhau. Hầu như không có điểm khác nhau nào giữa họ.)

- hardly ever = almost never (hầu như là không bao giờ) She hardly ever phones me. (Cô ấy hầu như không bao giờ gọi điện thoại cho tôi.)

- hardly cũng có nghĩa là ‘chắc chắn là không’: It’s hardly surprising that you’re tired. You haven’t slept for 2 days. (Chắc chắn không ngạc nhiên khi bạn mệt mỏi. Bạn đã không ngủ 2 ngày rồi.)

Bài tập luyện tập

Bài tập 1

Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!

Trạng từ của late là gì năm 2024
loading...

Bài tập 2

Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!

Trạng từ của late là gì năm 2024
loading...

Late là một từ khá quen thuộc với nhiều người học tiếng Anh. Tuy nhiên, có thể bạn chưa biết “Late đi với giời từ gì?”. Vậy hãy cùng IZONE theo dõi bài viết sau đây nhé!

Định nghĩa Late

Theo từ điển Oxford, late vừa là một tính từ, một trạng từ. Trong bài viết này, IZONE sẽ giới thiệu cho các bạn đầy đủ và toàn diện hơn về các nét nghĩa của từ late.

Theo từ điển Oxford, từ late có nét nghĩa phổ biến nhất là:

Late: muộn hơn thông thường, chậm trễ so với quy định hoặc lịch trình, kế hoạch lên trước

Trạng từ của late là gì năm 2024

Late /leɪt/ (adj – tính từ)He is late for school every day. Ngày nào anh ấy cũng đi học muộn. I had a late dinner yesterday. Hôm qua tôi ăn tối muộn. (Tức là hôm qua, tôi ăn tối muộn hơn so với thói quen thông thường mọi ngày)Late /leɪt/ (adv – trạng từ)Lan got up late last night. Hôm qua Lan ngủ dậy muộn. The train arrived 2 hours late. Tàu đến trễ 2 tiếng.

Ngoài nét nghĩa trên, các bạn còn có thể sử dụng tính từ late với các nét nghĩa sau:

Late: chỉ giai đoạn gần cuối của một khoảng thời gian (ví dụ: một ngày, một thế kỷ, cuộc đời của một người,…)

Bạn biết không “Late” là tính từ quen thuộc với nhiều người học tiếng Anh, có nghĩa là “muộn”. “Lately” có cấu tạo giống như trạng từ của “late”, nhưng thực tế không phải vậy. Bạn hãy thử đọc hai câu sau:

Trạng từ của late là gì năm 2024

– He is often late. (tính từ)

– He often arrives late. (trạng từ)

Dù đóng vai trò tính từ hay trạng từ, từ “late” vẫn được giữ nguyên.

Late dùng như tính từ thường đi sau động từ, thường là be:

Ví dụ: I was late (Tôi bị muộn).

Nhưng có thể đứng trước một số danh từ nói đến các sự kiện không phải người.

Ví dụ: – A late appointment. a late night (Một cuộc hẹn muộn, một đêm khuya).

– My late uncle left me some money. (Bác tôi mới qua đời để lại cho tôi một ít tiền.)

Trong khi đó, “lately” là “recently” hay “in the time just before now”, có nghĩa là “gần đây”.

Ví dụ: – We haven’t seen you lately.( Gần đây chúng tôi không gặp bạn).

– Have you seen any good films lately/recently? = Have you seen any good films in the last few weeks?

(Gần đây cậu có xem phim gì hay không?)= (Cậu có xem phim gì hay trong vài tuần trở lại đây không?)

Bạn hãy thử chọn từ thích hợp cho các câu sau (đáp án ở cuối bài).

1. I woke up late/lately so I missed my train to work.

2. I have been doing a lot of exercise late/lately and it’s helped me lose weight.

3. Late/Lately, I have been going to bed late/lately.

“What have you been doing lately?”. Bạn hãy thử trả lời câu hỏi này để thực hành cách dùng từ “lately”.