Top bảng giá đất làm sổ đỏ năm 2022

Giá đất phân theo khu vực [quận, huyện], loại đất [đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông nghiệp] trên địa bàn ...

Xem tiếp : ...

Thông tin mua bán đất Hải Phòng uy tín. Cam kết nguồn tin rao tin cậy. Mua đất Hải Phòng chính chủ, có sổ đỏ. Giao dịch mua bán đât tại Hải Phòng nhanh ...

Xem tiếp : ...

Thông tin bất động sản Hải Phòng liên tục được cập nhật. Nhà đất bán tại Thành phố Hải Phòng sẽ mang đến cho bạn nhiều cơ hội đầu tư sinh lời.

Xem tiếp : ...

54/2019/QĐ-UBND ; 69, Quận Ngô Quyền, Vũ Trọng Khánh ; 70, Quận Ngô Quyền, Vũ Trọng Khánh ; 71, Quận Ngô Quyền, Đoạn đường quy hoạch thuộc dự án xây dựng nhà ở 106 ...

Xem tiếp : ...

Bán đất Hải Phòng, bán đất thổ cư mới nhất tháng 4/2022, đất ở chính chủ bán, giá rẻ, vị trí đẹp, đường rộng. Mua bán đất ở Hải Phòng có giấy tờ sổ hồng đỏ, ...

Xem tiếp : ...

Rating 5.0 [1]

Xem tiếp : ...

Rating 3.0 [14]

Xem tiếp : ...

Rating 3.0 [4]

Xem tiếp : ...

Rating 3.5 [2]

Xem tiếp : ...

Căn cứ Quyết định số 2970/2014/QĐ-UBND c̠ủa̠ Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Quy định về bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm [2015-2019];.

Xem tiếp : ...

Bảng giá đất Hải Phòng năm 2022

Xem tiếp : ...

Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa ban hành Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. Thông tư chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021. Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số quy định mới về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; về hỗ trợ khi thu hồi đất; chuyển mục dích sử dụng đất và các trường hợp khác … cần chú ý như sau:

1. Đến thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để phê duyệt và thực hiện cho đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được phê duyệt. [Trước đó, Nghị định 43/2014/NĐ-CP qui định được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được phê duyệt nhưng trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất].

2. Đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trong chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thì UBND cấp tỉnh chỉ đạo cập nhật nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để tiếp tục tổ chức thực hiện; đồng thời cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định của pháp luật.

3. Quy định cụ thể hơn và bổ sung thêm một số trường hợp đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định đời sống; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất. Ví dụ như: Trường hợp đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai đang sử dụng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật về đất đai, đủ điều kiện được bồi thường về đất, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó.

4. Sửa đổi, bổ sung các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

a] Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

b] Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

c] Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

d] Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ] Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

5. Bổ sung quy định về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án như sau:

“1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, gồm có:

a] Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Thông tư này;

b] Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công mà tại thời điểm gửi hồ sơ văn bản đó còn hiệu lực thực hiện, trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

c] Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, ký và đóng dấu xác nhận;

d] Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai;

đ] Phương án trồng rừng thay thế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.

2. Hồ sơ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập để trình Thủ tướng Chính phủ, gồm có:

a] Văn bản Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ;

b] Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;

c] Biên bản họp Hội đồng thẩm định việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành có liên quan tổ chức [nếu có].

3. Hồ sơ thẩm định việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ khi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, các hồ sơ quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này, văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại đến thời điểm đề xuất dự án và việc chấp hành quy định pháp luật về đất đai của chủ đầu tư”.

Ngoài ra một số nội dung về việc hợp thửa, tách thửa, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất … cũng được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 09/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Phòng QLXDTNMT

Ngày 18/02/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 ...

Ngày 09/02/2022, UBND tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 341/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng ...

Ngày 09/02/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 342/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất đối với khu đát xây dựng ...

Ngày 26/01/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 252/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi giao đất tái định ...

Ngày 17/01/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 116/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất đối với khu đất xây dựng ...

Ngày 13/01/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết đinh số 73/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ...

Ngày 11/01/2022, UBDN tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 40/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước ...

Ngày 24/12/2021, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3326/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ...

Ngày 23/12/2021, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3310/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi giao đất tái ...

Ngày 30/11/2021, UBD tỉnh ban hành Quyết định số 3004/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ...

Ngày 19/11/2021, UBDN tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 2872/QĐ-UBND 19/11/2021 về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường ...

Ngày 15/11/2021, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2796/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ...

Video liên quan

Chủ Đề