Giải bài 1, 2, 3 trang 153 SGK Toán 3. Bài 1. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8 cm.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 8cm.
Phương pháp giải:
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng [cùng đơn vị đo].
- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng với chiều rộng [cùng đơn vị đo] rồi nhân hai.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là :
40 x 8 = 320 [cm2]
Chu vi hình chữ nhật là :
[40 + 8] x 2 = 96 [cm]
Đáp số: Diện tích: 320cm2.
Chu vi: 96cm.
Bài 2
Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP [có kích thước ghi trên hình vẽ]
- Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ
- Tính diện tích hình H.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP khi biết chiều dài và chiều rộng.
- Diện tích hình H bằng tổng diện tích của hai hình chữ nhật vừa tìm.
Lời giải chi tiết:
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
8 x 10 = 80 [cm2]
Diện tích hình chữ nhật DMNP là :
20 x 8 = 160 [cm2]
- Diện tích hình H là :
80 + 160 = 240 [cm2]
Đáp số : a] 80 cm2 ; 160 cm2
- 240cm2
Bài 3
Một hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 2
- Tìm diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: Gấp đôi chiều rộng
Diện tích: ? cm2
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
5 x 2 = 10 [cm]
Diện tích hình chữ nhật là :
10 x 5 = 50 [cm2]
Đáp số: 50cm2.
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay
\>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt,bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Giải bài tập trang 153, 154 SGK Toán 3: Diện tích hình vuông - Luyện tập bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 3 này sẽ giúp các em học sinh cũng dễ dàng nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo 1 cạnh. Đồng thời, biết vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích. Để học tốt Toán 3, mời các em cùng tham khảo toàn bộ phần diện tích hình vuông lớp 3 trang 153, 154.
Giải Toán lớp 3 trang 153, 154
1. Giải Toán lớp 3 trang 153
Bài 1 Toán lớp 3 trang 153
Viết vào ô trống theo mẫu
Cạnh hình vuông
3cm
5cm
10cm
Chu vi hình vuông
3 x 4 = 12 [cm]
Diện tích hình vuông
3 x 3 = 9 [cm2]
Hướng dẫn giải
Điền lần lượt chu vi hình vuông: 5 x 4 = 20 cm
10 x 4 = 40 cm
Điền lần lượt diện tích hình vuông: 5 x5 = 25 cm2
10 x 10 = 100 cm2
Bài 2 Toán lớp 3 trang 153
Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm tính diện tích tờ giấy đó theo cm vuông
Hướng dẫn giải
80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy đó là:
8 x 8 = 64 cm2
Đáp số 64 cm2
Bài 3 Toán lớp 3 trang 153
Một hình vuông có chu vi 20 cm. Tính diện tích hình vuông đó.
Hướng dẫn giải
Cạnh của hình vuông là: 20 : 4 = 5 cm
Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25 cm vuông
Đáp số 25 cm vuông
2. Giải Toán lớp 3 trang 154
Bài 1 Toán lớp 3 trang 154
Tính diện tích hình vuông có cạnh là:
- 7 cm
- 5 cm
Hướng dẫn giải
- Diện tích hình vuông là:
7 x 7 = 49 [cm2]
- Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 [cm2]
Bài 2 Toán lớp 3 trang 154
Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh 10cm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?
Hướng dẫn giải
Diện tích một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 [cm2]
Diện tích mảng tường được ốp thêm là:
100 x 9 = 900 [cm2]
Bài 3 Toán lớp 3 trang 154
Cho hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI [có kích thước ghi trên hình vẽ]
- Tính diện tích và chu vi mỗi hình?
- So sánh diện tích và chu vi hình chữ nhật ABCD với diện tích và chu vi hình vuông EGHI
Hướng dẫn giải
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 [cm2]
Chu vi hình chữ nhật ABCD là
[5 + 3] x 2 = 16 [cm]
Diện tích hình vuông EIGH là:
4 x 4 = 16 [cm2]
Chu vi hình vuông EIGH là:
[4 + 4] x 2 = 16 [cm]
- Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông FGHI. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI.
Nhận xét: Hình vuông và hình chữ nhật có cùng chu vi, nhưng hình vuông có diện tích lớn hơn.
\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 155 SGK Toán 3: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
..................
Cùng VnDoc cập nhật lại công thức tính diện tích hình vuông để bổ sung kiến thức và vận dụng linh hoạt vào trong các dạng bài tập liên quan tới hình vuông. Các bậc phụ huynh cũng nên tham khảo để hướng dẫn con làm bài tập và học tập tốt hơn.
- Công thức tính diện tích hình vuông
Các bạn cần phải tìm hiểu và cần nên sưu tầm thêm một số tư liệu về những dạng bài tập hay chịu khó nghiên cứu các tài liệu về bộ môn Toán học lớp 3 để luyện tập một cách đều đặn nhé!
Bài tập Diện tích hình vuông
- Lý thuyết Toán lớp 3: Diện tích hình vuông
- Bài tập Diện tích hình vuông
- Bài tập nâng cao lớp 3: Diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 139: Diện tích hình vuông
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 140: Luyện tập Diện tích hình vuông
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải bài tập trang 153, 154 SGK Toán 3: Diện tích hình vuông - Luyện tập. Ngoài các bài tập môn Toán 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.