Toán lớp 2 bài 98: Em ôn lại những gì đã học

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9

Câu 1

Chơi trò chơi “Đố bạn” :

a] Mỗi bạn viết một phân số rồi đọc phân số vừa viết.

b] Ghi lại các phân số nhóm em vừa viết.

c] Trong các phân số đó, phân số nào lớn nhất, phân số nào bé nhất ?

Phương pháp giải:

- Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

- Để đọc phân số ta đọc tử số trước, sau đó đọc “phần” rồi đọc mẫu số.

- Để tìm phân số lớn nhất, phân số bé nhất ta so sánh các phân số.

Lời giải chi tiết:

Các em tham khảo nhé :

a]

b] Các phân số nhóm em vừa viết là :

\[\dfrac{1}{3}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{6}{5}\]

c] Trong các phân số trên, phân số nhỏ nhất là \[\dfrac{1}{3}\] và phân số lớn nhất là \[\dfrac{6}{5}\].

Câu 6

Rút gọn các phân số :

\[\dfrac{5}{{10}}\,\,; \dfrac{3}{{15}}\,\,; \dfrac{{40}}{{70}}\,\,; \dfrac{{24}}{{36}}\,\,; \dfrac{{70}}{{42}}.\]

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau :

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \[1\].

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{5:5}}{{10:5}} = \dfrac{1}{2}\,\,;\]    \[\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{3:3}}{{15:3}} = \dfrac{1}{5}\,;\]         \[\dfrac{{40}}{{70}} = \dfrac{{40:10}}{{70:10}} = \dfrac{4}{7}\,;\]

\[\dfrac{{24}}{{36}} = \dfrac{{24:12}}{{36:12}} = \dfrac{2}{3}\,;\]      \[\dfrac{{70}}{{42}} = \dfrac{{70:14}}{{42:14}} = \dfrac{5}{3}.\]

Câu 7

Câu 7 [trang 99 toán VNEN lớp 5 tập 2]

Quy đồng mẫu số các phân số :

a] \[\dfrac{5}{3}\] và \[\dfrac{1}{4}\];              b] \[\dfrac{3}{8}\] và \[\dfrac{7}{{24}}\];               c] \[\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{3}\] và \[\dfrac{3}{5}\].

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a] Chọn \[MSC = 12.\]

Ta có :

\[\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{12}}\,\, ;\]          \[\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}.\]

Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \[\dfrac{5}{3}\] và \[\dfrac{1}{4}\] được hai phân số \[\dfrac{{20}}{{12}}\] và \[\dfrac{3}{{12}}.\]

b]  Chọn \[MSC = 24.\]

Ta có :

\[\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{9}{{24}}\,\,;\]                              Giữ nguyên phân số \[\dfrac{7}{{24}}.\]

Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \[\dfrac{3}{8}\] và \[\dfrac{7}{{24}}\] được hai phân số \[\dfrac{9}{{24}}\] và \[\dfrac{7}{{24}}.\]

c] Chọn \[MSC = 30.\]

Ta có :

\[\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 15}}{{2 \times 15}} = \dfrac{{15}}{{30}}\,\,;\]      \[\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 10}}{{3 \times 10}} = \dfrac{{20}}{{30}}\,\, ;\]          \[\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}}.\]

Vậy : Quy đồng mẫu số các phân số \[\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{3}\] và \[\dfrac{3}{5}\]được các phân số \[\dfrac{{15}}{{30}}\, ;\,\,\dfrac{{20}}{{30}}\] và \[\dfrac{{18}}{{30}}.\]

Câu 8

Điền dấu  thích hợp [, =] vào chỗ chấm:

a] \[\dfrac{{11}}{8}\,\,...\,\,\dfrac{{11}}{9}\] ;

b] \[\dfrac{4}{9}\,\,...\,\,\dfrac{3}{5}\]; 

c] \[\dfrac{6}{5}\,\,...\,\,\dfrac{5}{6}\].

Phương pháp giải:

- Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- So sánh phân số với 1: phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1; phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Lời giải chi tiết:

a] \[\dfrac{{11}}{8}\,\, > \,\,\dfrac{{11}}{9}\] [vì hai phân số cùng có tử số là \[11\] và \[8 < 9\]].

b] Ta có :

 \[\dfrac{4}{9} = \dfrac{{4 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{45}}\,\, ;\]         \[\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,.\]

Vì \[\dfrac{{20}}{{45}} < \dfrac{{27}}{{45}}\] nên \[\dfrac{4}{9}\,\, < \,\,\dfrac{3}{5}\,.\]

c] Ta có : \[\dfrac{6}{5} > 1\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{6} < 1\] hay \[\dfrac{6}{5} > 1 > \dfrac{5}{6}.\]

Vậy \[\dfrac{6}{5} > \dfrac{5}{6}.\]

Câu 9

a] Viết các phân số \[\dfrac{7}{{10}};\dfrac{{27}}{{40}};\dfrac{4}{5}\]  theo thứ tự từ bé đến lớn.

b] Viết các phân số: \[\dfrac{9}{{10}};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{10}}{9}\]  theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc phân số đã học để so sánh các phân số đã cho, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\[\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{40}}\,\,;\]                     \[\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{32}}{{40}}\,\,;\]

Giữ nguyên phân số \[\dfrac{{27}}{{40}}.\]

Vì  \[\dfrac{{27}}{{40}} < \dfrac{{28}}{{40}} < \dfrac{{32}}{{40}}\] nên \[\dfrac{{27}}{{40}} < \dfrac{7}{{10}} < \dfrac{4}{5}.\]

Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

\[\dfrac{{27}}{{40}}\,\, ; \dfrac{7}{{10}}\,\,\,;  \dfrac{4}{5}.\]

b]  Ta có : \[\dfrac{9}{{10}} < 1\,\,;\,\,\,\dfrac{9}{{11}} < 1\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{10}}{9} > 1.\]

So sánh hai phân số \[\dfrac{9}{{10}}\] và \[\dfrac{9}{{11}}\] ta được \[\dfrac{9}{{10}} > \,\,\dfrac{9}{{11}}\][Vì hai phân số cùng có tử số là \[9\] và \[10 < 11\]].

Do đó ta có : \[\dfrac{{10}}{9} > \dfrac{9}{{10}} > \,\,\dfrac{9}{{11}}.\]

Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

\[\dfrac{{10}}{9}\,\,; \dfrac{9}{{10}}\,\,; \,\dfrac{9}{{11}}.\]

 Loigiaihay.com

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

Câu 1 [Trang 110 Toán VNEN 3 tập 2 ]

a. Viết số liền sau của 86799. Viết số liền trước của 10000

b. Viết các số: 8763, 13689, 43118, 1365 theo thứ tự từ bé đến lớn

Trả lời:

a. Số liền sau của 86799 là 86800

Số liền trước của 10000 là 9999

b. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

1365 → 8763 → 13689 → 43118

Câu 2 [Trang 110 Toán VNEN 3 tập 2 ]

Đặt tính rồi tính:

56763 – 32469 37246 + 2865

2083 x 6 48537 : 9

Trả lời:

Câu 3 [Trang 110 Toán VNEN 3 tập 2 ]

Tính:

[45405 – 8217] : 4

69218 – 26736 : 3

Trả lời:

[45405 – 8217] : 4 = 37188 : 4 = 9197

69218 – 26736 : 3 = 69218 – 8912 = 60306

Câu 4 [Trang 110 Toán VNEN 3 tập 2 ]

Tính chu vi hình vuông biết cạnh của hình vuông dài 25cm

Trả lời:

Chu vi hình vuông là:

25 x 4 = 100 [cm]

Đáp số: 100 cm

Câu 5 [Trang 110 Toán VNEN 3 tập 2 ]

Một sợi dây dài 9135 cm được cắt đi một đoạn bằng 1/7 độ dài của nó. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu cm?

Trả lời:

Sợi dây đã cắt đi số cm là:

9135 : 7 = 1305 [cm]

Đoạn dây còn lại dài số cm là:

9135 – 1305 = 7830 [cm]

Đáp số: 7830 cm

Video liên quan

Chủ Đề