Tiếng anh 8 unit 11 skills 2

Listening [Nghe]

1. Listen to the conversation and choose the best cummary.

[Nghe bài đàm thoại và chọn ra tóm tắt hay nhất.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

B

Tạm dịch:

A. Những lợi ích mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

B. Những lợi ích và hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

C. Những hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

2. Listen again to the conversation between Nick, Duong, and Chau. Circle the words and phrases as you hear them.

[Nghe lần nữa bài đàm thoại giữa Nick, Dương và Châu. Khoanh tròn những từ và cụm từ mà em nghe được.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. problems                       

2high yields

4. overcrowding   

6. bring unemployment

3. Listen again and answer the questions.

[Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. High yields in farming will.

2. On other planets.

3. He says he likes the idea of having lessons at home with a robot, on the Internet.

4. Yes, she does.

5. He thinks there will be many new problems.

Tạm dịch:

1. Cái gì sẽ giúp nuôi dân số lớn trên trái đất?

Sản lượng cao trong nông nghiệp sẽ giúp.

2. Chúng ta có thể sống ở đâu?

Trên hành tinh khác.

3. Nick nói anh ấy thích gì?

Anh ấy nói thích ý tưởng có bài học ở nhà với người máy và Internet.

4. Châu có nghĩ rằng khoa học và công nghệ có thể mang những vấn đề?

Đúng vậy.

5. Nick nghĩ gì vào cuối bài đàm thoại?

Anh ấy nghĩ rằng sẽ có nhiều vấn đề mới.

Audio script:

Nick: Hey, Duong and Chau, do you remember Dr. Nelson’s talk science and technology?

Chau: Yes. He said that science and technology would help us solve the world’s problems in the future.

Nick: Right. I think world hunger is a problem now, and develops ways to get high yieds in farming will help feed the growing population on earth.

Duong: Good point. Also we may be able to live on other planets, m overcrowding won’t be a problem any more...

Nick: And I like the idea of having lessons at home with a robot, and cc the Internet.

Duong: And no more paper books. We’ll have e-books, and tablets for everything.

Chau: That doesn’t sound like a benefit to me. I’d still want to go to school. I’d like to communicate face-to-face with teachers and friends. IB my opinion, science and technology will bring new problems to people.

Duong: Like what?

Chau: Well, robots will bring unemployment, and high yieds in farming may destroy the environment and sending people to Mars may cause pollution...

Nick: You’re right: so many new proplems...

Dịch Script:

Nick: Này, Dương và Châu, cậu có nhớ khoa học và công nghệ trong bài nói của Tiến sĩ Nelson không?

Châu: Có. Ông nói rằng khoa học và công nghệ sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề của thế giới trong tương lai.

Nick: Đúng rồi. Tôi nghĩ nạn đói trên thế giới là một vấn đề hiện nay, và phát triển các cách để có được cánh đồng cao trong canh tác sẽ giúp nuôi sống dân số ngày càng tăng trên trái đất.

Dương: Tốt. Ngoài ra chúng ta có thể sống trên các hành tinh khác, quá đông đúc sẽ không còn là vấn đề nữa ...

Nick: Và tôi thích ý tưởng có bài học ở nhà với một robot, và cc Internet.

Dương: Và không còn sách giấy nữa. Chúng ta  sẽ có sách điện tử và máy tính bảng cho mọi thứ.

Châu: Điều đó không có vẻ như là một lợi ích đối với tôi. Tôi vẫn muốn đi học. Tôi muốn giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè. ý kiến của tôi, khoa học và công nghệ sẽ mang lại những vấn đề mới cho mọi người.

Dương: Ví dụ là gì?

Châu: Vâng, robot sẽ khiến thất nghiệp, và cánh đồng cao trong nuôi có thể phá hủy môi trường và đưa người đến sao Hỏa có thể gây ô nhiễm ...

Nick: Bạn nói đúng: nhiều đề xuất mới ...

Writing [Viết]

4. Look at the sample paragraph and fill the outline below.

[Nhìn vào đoạn văn mẫu và điền vào dàn bài bên dưới.]

Tạm dịch:

Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.

Người máy cũng sẽ có vài tác động tiêu cực. Đầu tiên, chúng sẽ rất tốn tiền và chúng ta sẽ dành nhiều tiền mua và sửa chúng. Thứ hai, người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp. Thứ ba, người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động. Nói ngắn gọn, người máy sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta.

Giới thiệu: Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.

Ý 1: Chúng sẽ rất tốn tiền và chúng ta sẽ dành nhiều tiền mua và sửa chúng.

Ý 2: Người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp.

Ý 3: Người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động.

Kết luận: Không phải luôn tốt. Chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta.

5. Make notes, then write a paragraph on the following topic.

[Ghi chú, sau đó viết một đoạn văn về chủ đề sau.]

Hướng dẫn giải:

I don’t agree. They still need teacher to explain the idea for them. Sometimes they understand wrong/incorrectly and teacher can help them to understand right/correctly 

Tạm dịch:

Bạn có đồng ý hoặc không đồng ý với ý sau?

Với sự giúp đỡ của công nghệ, học sinh sẽ có lợi nhiều từ việc tự học ở nhà.

Tôi không đồng ý. Học sinh vẫn cần giáo viên giải thích ý cho chúng. Thỉnh thoảng chúng hiểu sai và giáo viên có thể giúp chúng hiểu đúng.

Loigiaihay.com

Page 2

Vocabulary [Từ vựng]

1. Write the correct form of the words in brackets.

[Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.]

Hướng dẫn giải:

1. scientific

2. environmental

3. developments

4. discoveries

5. unnatural

Tạm dịch:

1. Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.

2. Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

3. Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.

4. Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.

5. Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.

2.  Complete the word web with the fields that could benifit from science and technology.

[Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.]

Hướng dẫn giải:

engineering, farming, home life, entertainmeni energy, medicine, space exploration, communication, architecture, leisure

3.  Fill each gap with a word from the box to complete the passage.

[Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.]

Hướng dẫn giải:

[1] inventions               

[2] laboratory               

[3] science

[4]   inventing                      

[5] benefits         

[6] productive

Tạm dịch:

Thomas Edison là một trong những nhà phát minh lớn nhất trên thế giới. Ông đã phát minh ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn ít tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876 ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để mà ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mà mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, với một cuộc đời làm việc đáng nhớ.

Grammar [Ngữ pháp]

4. Change the sentences into reported speech.

[Thay đổi câu thành câu tường thuật.]

Hướng dẫn giải:

1. He said that they were doing an experiment.

2. She told me that I had to sign the paper again.

3. Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.

4. They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.

5. Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon. 

Tạm dịch:

1. Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.

2. Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.

3. Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.

4. Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.

5. Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

5. Rewrite these sentences in direct speech.

[Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.]

Hướng dẫn giải:

1. Kien said: “I missed the train.”

2. Duong said: “I can run very fast.”

3. Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”

4. She said: “I’m rading a science fiction book about life on Venus.”

5. He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”

Tạm dịch:

1. Kiên nói rằng anh đã bỏ lỡ chuyến tàu.

Kiên nói, "Tôi đã bỏ lỡ / đã bỏ lỡ chuyến tàu."

2. Dương nói rằng anh có thể chạy rất nhanh.

Dương nói, "Tôi có thể chạy rất nhanh."

3. Mia nói với tôi rằng cô ấy sẽ đưa bản báo cáo vào ngày hôm sau.

“Tôi sẽ đưa báo cáo vào ngày mai,” Mia nói với tôi.

4. Cô ấy nói rằng cô ấy đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim.

Cô ấy nói, "Tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim."

5. Anh ấy nói với tôi anh ấy sẽ là một luật sư khi anh ấy lớn lên.

"Tôi sẽ là một luật sư khi tôi lớn lên," anh nói với tôi.

Communication [Giao tiếp]

6.  Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class.

[Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý riêng của em. Sau đó chia sẻ với lớp.]

Tạm dịch:

năng lượng mặt trời quanh năm

không trường học, bài học trên mạng

thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường

rạp phim 5D ở nhà

bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim

trung tâm giải trí ở nhà

ứng dụng điện thoại di động

Loigiaihay.com

Page 3

Young Inventors [Những nhà phát minh trẻ]

1. Read the following passage and answer the questions that follow.

[Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi mà theo đó.]

Hướng dẫn giải:

1.  His invention is a star-shaped device that would prevent the ice cubes from slipping out of the glass.

2. Yes, I do. 

Tạm dịch:

John J.Stone-Parker

John J.Stone-Parker là một trong những nhà phát minh trẻ tuổi nhất trên thế giới. Trong khi vẫn là một đứa trẻ nhỏ, John đã rất yêu thích tạo ra những thứ mới. Anh ấy thấy rằng ba mình đã có vấn đề mọi lúc mà ông ấy uống với đá viên, vì vậy John theo đuổi ý tưởng tạo ra một thiết bị hình ngôi sao mà ngăn đá viên trượt khỏi ly. Anh ấy đã phát minh ra vật thể này khi anh ấy 4 tuổi vào năm 1989.

1.  John J.Stone Parker có phát minh gì?

Phát minh của anh ấy là một thiết bị hình ngôi sao mà ngăn đá viên khỏi trượt ra khỏi ly.

2. Bạn nghĩ phát minh của cậu ấy hữu ích không?

Có.

2.  If you could invent something new, what would you develop? Choose one of these or your own idea.

[Nếu em có thể phát minh ra thứ gì mới, em sẽ phát triển gì? Chọn một trong những ý này hoặc ý riêng của em.]

Tạm dịch:

-   một trò chơi mà có thể được chơi bởi 4 ngưòi

-  một môn thể thao mà có thể được chơi trong nhà bởi một nhóm người

-   một loại thuốc mà có thể làm cho bạn làm điều gì đó tốt

-   một thiết bị mà có thể ngăn tai nạn ở nhà

-   một cái máy mà có thể tái chế mọi thứ ở nhà

3.  Write/ talk about your invention.

[Viết/ nói về phát minh của em:]

A device can wrap the spring-roll.

It is used to wrap the spring-roll.

You put the cover on the device, then the meat, you pull the hilt and you get the wrapped spring roll.

Tạm dịch:

Một thiết bị mà có thể gói chả giò.

Nó được dùng để gói chả giò.

Bạn đặt vỏ chả giò lên thiết bị, sau đó bỏ thịt vào, bạn kéo cái gạc và bạn có được miếng chả giò được gói đẹp

Loigiaihay.com

Page 4

UNIT 12. LIFE ON OTHER PLANETS

Cuộc sống trên hành tình khác

1. accommodate [v] /əˈkɒmədeɪt/: cung cấp nơi ăn, chốn ở; dung chứa

2. adventure [n] /ədˈventʃə/: cuộc phiêu lưu

3. alien [n] /ˈeɪliən/: người ngoài hành tinh

4. experience [n] /ɪkˈspɪəriəns/: trải nghiệm

5. danger [n] /ˈdeɪndʒə/: hiểm họa, mối đe dọa

6. flying saucer [n] /ˈflaɪɪŋ ˈsɔːsə/: đĩa bay

7. galaxy [n] /ˈɡæləksi/: dải ngân hà

8. Jupiter [n] /ˈdʒuːpɪtə/: sao Mộc

9. Mars [n] /mɑːz/: sao Hỏa

10. messenger [n] /ˈmesɪndʒə/: người đưa tin

11. Mercury [n] /ˈmɜːkjəri/: sao Thủy

12. NASA [n] /ˈnæsə/: cơ quan Hàng không và Vũ trụ Mỹ

13. Neptune [n] /ˈneptjuːn/: sao Hải Vương

14. outer space [n] /ˈaʊtə speɪs/: ngoài vũ trụ

15. planet [n] /ˈplænɪt/: hành tinh

16. poisonous [adj] /ˈpɔɪzənəs/: độc, có độc

17. Saturn [n] /ˈsætɜːn/: sao Thổ

18. solar system [n] /ˈsəʊlə ˈsɪstəm/: hệ mặt trời

19. space buggy [n] /speɪs ˈbʌɡi/: xe vũ trụ

20. stand [v] /stænd/: chịu đựng, chịu được, nhịn được

21. surface [n] /ˈsɜːfɪs/: bề mặt

22. trace [n, v] /treɪs/: dấu vết, lần theo dấu vết

23. terrorist [n] /ˈterərɪst/: kẻ khủng bố

24. trek [n, v] /trek/: hành trình, du hành

25. UFO [n] /ˌjuː ef ˈəʊ/: đĩa bay, vật thể bay không xác định

26. uncontrollably [adv] /ˌʌnkənˈtrəʊləbli/: không khống chế được

27. Venus [n] /ˈviːnəs/: sao Kim

28. weightless [adj] /ˈweɪtləs/: không trọng lượng

Loigiaihay.com

Page 5

What could happen to Earth? [Điều gì có thể xảy ra với Trái đất?]

1. Listen and read.

[Nghe và đọc.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Dương: Bạn có biết, Trang và mình đã xem một bộ phim rất hấp dẫn VBI ngày hôm qua đấy!

Nhi: Nó là gì?

Dương: Star Trek into Darkness.

Nhi: Ồ, mình thích loại phim này, nhưng mình chỉ xem Star Trek 2009 Into the Darkness nói về gì?

Dương: À, sau cuộc phiêu lưu của họ trên chuyến hành trình đến hành tinh Nibiru trong Star Trek 2009, Thuyền trưởng James Kirk và đội anh ta trở lại Trái đất trên chiếc Enterprise trong năm 2259. Tuy nhiên, họ đã có một cuộc chiến chống tên khủng bố nguy hiểm John Harrises người mà muốn phá hủy Trái đất.

Nhi: Nghe thật ly kỳ!

Dương: Đúng vậy. Thật ra Kirk chết khi cố gắng ngăn hắn, nhưng may là anh ấy đã sống lại. Sau cùng thì nó chỉ là phim thôi!

Nhi: Một kết thúc vui. Nhưng nó làm mình nghĩ về thế giới thật... Trái đất có thể bị nguy hại như vậy không?

Dương: Nghe buồn cười quá, Trang cũng hỏi mình rằng mình có nghĩ là điều gì sẽ xảy ra với Trái đất trong tương lai không?

Nhi: Cậu trả lời như thế nào?

Dương: Mình nói rằng mình không biết nhưng Trái đất có thể bị quân ly bởi người ngoài hành tinh.

Nhi: Ha! Đúng vậy, không ai biết được.

a. Tick [v] true [T] or false [F]

[Chọn đúng [T] hay sai [F].]

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1.  Dương và Trang đã xem một bộ phim chán vào ngày hôm qua. 

2.   Nhi đã xem Star Trek 2009. 

3.   Star Trek là phim khoa học viễn tưởng. 

4. Nhi và Trang thỉnh thoảng nghĩ về tương lai của thế giới. 

5. Dương dường như chắc chắn về tương lai của Trái đất. 

b. Read the conversation again and answer the questions.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. James Kirk is the captain of the spaceship.

2. They went to Nibiru planet.

3. It happens in 2259.

4. It’s the name of the spaceship that the crew travels on.

5. He wants to destroy the Earth.

Tạm dịch:

1. Ai là thuyền trưởng của tàu không gian?

James Kirk là thuyền trưởng của tàu không gian.

2. Phi hành đoán đã đi trong trong Star Trek 2009?

Họ đi đến hành tinh Nibiru.

3. Câu chuyện trong Star Trek Into Darkness đã xảy ra khi nào?

Nó xảy ra trong năm 2259.

4. Bạn nghĩ Enterprise là gì?

Nó là tên của tàu không gian mà phi hành đoàn đi trên đó.

5. John Harrison muốn làm gì?

Hắn muốn phá hủy trái đất.

c. Can you find the sentences in reported speech in the conversation? Underline them.

[Em có thể tìm những câu mà ở dạng câu tường thuật trong bài đàm thoại không? Gạch dưới chúng.]

Hướng dẫn giải:

That’s funny, Trang also asked me what I thought would happen to Earth in the future.

I said I didn’t know but that Earth might be run by aliens!

2. Use the words/ phrases in the box to label the pictures. Then listen and repeat.

[Sử dụng từ hoặc cụm từ trong khung để gọi tên hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. aliens 

2. space buggy 

3. UFO 

4. weightless 

5. galaxy 

6. spaceship 

7. solar system 

8. planet 

Tạm dịch:

1. người ngoài hành tinh

2. toa không gian

3. vật thể bay không xác định

4. không trọng lực

5. thiên hà

6. tàu không gian

7. hệ mặt trời

8. hành tinh

3. Use the words/ phrases in 2 to fill the blanks.

[Sử dụng từ/ cụm từ trong phần 2 để điền vào chỗ trống.]

Hướng dẫn giải:

1. aliens

2. UFO

3. space buggy

4. planet; planet

5. weightless

6. solar system

7. galaxy

8. spaceship

Tạm dịch:

1. Những người ngoài hành tinh màu xanh lá và họ có đầu to và mắt to

2. Những người ngoài hành tinh ra khỏi một vật thể bay không định, mà trông như một cái đĩa.

3. Một toa không gian là một phương tiện được dùng để di trên mặt trăng.

4. Một mặt trăng di chuyển quanh một hành tinh và một hành tinh chuyển quanh một mặt trăng.

5. Trong một môi trường không trọng lực, mọi thứ bay bổng không kiểm soát

6. Có 8 hành tinh mà di chuyển quanh Mặt trời trong hệ mặt trời của chúng ta

7. Chúng ta không biết có bao nhiêu hệ mặt trời trong mỗi thiên hà.

8. Vostok 1 là tên của phi thuyền mà trong đó Yuri Gagarin đã bay vào không gian.

4.Game: What and where [Trò chơi: WHAT AND WHERE]

Listen and follow the teacher's instructions to phay the game.

[Nghe và theo hướng dẫn giáo viên để chơi trò chơi.]

Loigiaihay.com

Page 6

Vocabulary [Từ vựng]

1. Use the names of the planets in the box to label the diagram of the solar system.

[Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên biểu đồ của hệ mặt trời.]

Hướng dẫn giải:

A. Mercury               B. Venus

E. Saturn                C. Mars

F. Neptune           D. Jupiter

Tạm dịch:

A. sao Thủy                   B. sao Kim

E. Sao Thổ                       C.  sao Hỏa

F. Sao Hải Vương            D. Sao Mộc

2. Now scan the passage and check your answers.

[Bây giờ đọc qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của em.]

Tạm dịch:

Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.

3. Write the names of the plannets that match the Roman Gods.

[Viết lại tên của những hành tinh rồi nối với những vị thần La Mã.]

Hướng dẫn giải:

1. Neptune - God of sea 

2. Saturn - God of agriculture 

3. Mars - God of war

4. Jupiter - God of thunder and lighting

5. Venus - God of love and beauty 

Tạm dịch:

1. thần biển

2. thần nông

3. thần chiến tranh

4. thần sấm chớp

5. thần tình yêu và sắc đẹp - thần Vệ Nữ

4. a. Add suffixes -ful or -less to the words in the box. Note that some words can use either suffix.

[Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Ghi chú rằng vài từ có thể sử dụng hậu tố khác]

Hướng dẫn giải:

weightless

waterless                    

resourceful!/ recourceless

airless             

beautiful             

wonderful

b. Now use the topic of space to make a sentence for each new word. Compare your sentences with a partner.

[Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để làm thành câu cho mỗi từ mới. So sánh câu của em với bạn học.]

Tạm dịch:

Trái đất trông xinh đẹp khi nhìn từ không gian.

Sao Kim là một hành tinh không có nước và khô hạn.

5. Put the stress in the correct place in the words. Then listen and check.

[Đặt dấu nhấn [trọng âm] vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.]

Click tại đây để nghe:

6. Read the following sentences and mark the stressed syllable on the words in italics. Then listen and repeat.

[Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những từ trong phần in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. 'meaningful

2. 'helpful

3. 'helpless

4. useful

5'plentiful

Tạm dịch:

1. Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.

2. Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.

3. Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.

4. Từ điển này rất hữu dụng.

5. Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.

Loigiaihay.com

Page 7

1. may/ might

2. may/ might

3. may/ might

4. may       

5. may/ might

6. may

7. may/ might

8. may

Tạm dịch:

1. Bạn có lẽ có khó khăn một chút trong việc lái xe tối nay.

2. Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.

3. Chúng ta có lẽ sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để thanh toán.

4. Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có lẽ sẽ rời đi khi chúng tôi làm xong.

5. Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi diễn thuyết bay không xác định.

6. Những học sinh có lẽ chỉ mượn 4 quyển sách cùng một lúc.

7. Có lẽ có sự sống trên hành tinh khác

8. Những học sinh hơn 15 tổi có lẽ sẽ mang một điện thoại đến trường 

2. Nick claimed that he had seen a UFO. Read the interview between a reporter and Nick, and finish the following sentences.

[Nick nói rằng anh ấy thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa một phát thanh viên và nick, và hoàn thành những câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1.  what

2.   had seen; had landed

3. what

4. had been going

5. had looked

6. had been; had looked like

7. had seen

8. had hidden

Tạm dịch:

Người phỏng Vấn: Vậy, chính xác thì cậu đã thấy gì?

Nick: Tôi đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.

Người phỏng vấn: Bạn đang làm gì thì thấy nó?

Nick: Tôi đang đi dạo.

Người phỏng vấn: Nó trông như thế nào?

Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.

Người phỏng vấn: Và bạn đã thấy gì khác?

Nick: Tôi đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định [UFO].

Người phỏng vấn: Người ngoài hành tinh có thấy bạn không?

Nick: Tôi không biết. Khi tôi thấy nó, tôi đã trốn sau một cây to.

1. Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.

2.  Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định [UFO]. Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.

3. Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định [UFO].

4. Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.

5. Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.

6. Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.

7. Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.

8. Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.

3.  Circle the correct word in italics to complete each sentence.

[Khoanh tròn từ đúng in nghiêng để hoàn thành mỗi câu.]

Hướng dẫn giải:

1. ask

2. if 

3. before 

4. different 

Tạm dịch:

1. Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.

2. Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.

3. Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.

4. Thì khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật,

4.  Read other questions by the interviewer. Rewrite them as reported questions.

[Đọc qua những câu hỏi bởi người phỏng vấn. Viết lại chúng như câu hỏi tường thuật.]

Hướng dẫn giải:

1. The interviewer asked if he went for a walk every day.

2. He asked how Nick had felt when he had seen the alien.

3. He asked what the alien had looked like.

4. He asked why Nick hadn’t taken a photo of the alien.

5. The interviewer asked how long the UFO had stayed there.

6. The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.

Tạm dịch:

1. Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.

2. Anh ấy hoi Nick cảm thấy như thế nào khi thấy người ngoài hành tinh

3. Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.

4. Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.

5. Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định [UFO] ở đó bao lâu,

6. Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định [UFO] kể từ đó chưa.

5. Work in groups of three. One is Nick and the others are Nick's friends. Ask and answer questions about what Nick saw. Then report the friends' questions and Nick's answers to the whole class.

[Làm theo nhóm 3 người. Một là Nick và người khác là bạn Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi Nick đã thấy gì. Sau đó tường thuật câu hỏi của người bạn và câu trả lời của Nick cho lớp. ]

Video liên quan

Chủ Đề