Tiếng anh 6 trang 68 review 4
Phần Language giúp cho bạn học luyện tập về cách phát âm, từ vựng và ngữ pháp của 3 unit cuối cùng. Bên cạnh đó còn có phần Tiếng Anh hằng ngày để bạn hiểu rõ hơn về ngôn ngữ nói hằng ngày. Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa. Show
1. Circle the word with the different underlined sound. Listen, check and repeat the words Language - review 4 Pronunciation1. Circle the word with the different underlined sound. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn vào từ với âm gạch chân khác loại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)
Đáp án:
Giải thích:
Vocabulary2. Complete each sentence with a suitable word from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ thích hợp từ trong khung.)
3. Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
Trả lời:
Dịch:
Grammar4. Complete the text using the verbs from the box and the correct form of will. (Hoàn thành bài đọc, sử dụng những động từ có trong khung và dạng đúng của “will”.)
By the end of this century, we will have to explore the Moon to find important minerals. It (1)will be dangerous for people so we (2) will use robots instead of humans. It (3) will not be very expensive because robots (4) won't need money, food, air or water. They will only use solar energy. Robots will get minerals from the Moon and they (5)will bring them back to the Earth. Dịch: Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá ra Mặt trăng để tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho con người vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất từ Mặt trăng và chúng sẽ mang về Trái đất. 5. Write conditional sentences -- type 1, using the suggested phrases in the box. (Viêt những câu điểu kiện - loại 1, sử dụng cụm từ được yêu cầu trong khung.)Condition
Possible result
Hướng dẫn:
6. Read e-mails from Nick and Phong. Fill each gap with might + the verb in brackets or will + the verb in brackets. (Đọc email từ Nick và Phong. Điền vào mỗi chỗ trống với “might” + động từ trong ngoặc đơn hoặc “will + động từ” trong ngoặc đơn.)
Dịch: E-mail 1: Chào Phong, Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã đoạt giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ Bảy này, nhưng mình không chắc phải làm gì. Mình có lẽ sẽ đến rạp chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê. Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối. Bạn có muốn đi cùng mình không? Nick. E-mail 2: Chào Nick, Cảm ơn lời mời của bạn, nhưng mình bận vào cuối tuần này rồi. Gia đình mình sẽ đi Nghệ An. Chúng mình không chắc làm gì ở đó. Chúng mình có lẽ sẽ thăm nhà Bác Hồ hoặc đi bãi biển Cửa Lò - nó tùy thuộc vào thời tiết nữa. Chúng ta hãy gặp nhau vào cuối tuần nhé! Phong. Everyday English7. Match the sentences (1 -3) to the responses (a-c). (Nối các câu (1-3) với phản hồi tương ứng (a-c))
Dịch:
|