Cho 4,48 lít CO 2 vào 150 ml dung dịch Ca [ OH ] 2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là
A. 18,1 gam.
B. 15 gam.
C. 8,4 gam.
D. 20 gam.
Dẫn V lít CO2 [đktc] vào 200ml đ Ca[OH]2 1M thu được 10g kết tủa.Tính V
nBa[OH] = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa[OH]2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba[OH]2→ BaCO3 + H2O [1]
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba[OH]2→Ba[HCO3]2
0,1 0,05
Theo phương trình [1]: nBa[OH]2[1] = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa[OH]2= 0,15mol →nBa[OH]2 [2] = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo [1] và [2]: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa[OH]2 [2] = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Chọn C.
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
*TH1: Ca[OH]2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml
*TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2
CaCO3: 0,002 mol
Ca[HCO3]2: x mol
BTNT Ca: nCa[OH]2 = nCaCO3 + nCa[HCO3]2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa[HCO3]2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol
=> V = 224 ml
Đáp án C
Phương pháp giải:
Vì số mol kết tủa nhỏ hơn số mol Ba[OH]2 nên xét hai trường hợp
- Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 phản ứng hết
+ Số mol CO2 tính theo số mol kết tủa
+ Tính V
- Trường hợp 2: Phản ứng tạo 2 muối
+ Từ số mol kết tủa, tính được số mol bazơ phản ứng tạo kết tủa
+ Tính được số mol Ba[OH]2 phản ứng tạo muối hiđrocacbonat
+ Theo 2 phương trình suy ra số mol CO2
+ Tính V.
Lời giải chi tiết:
\[{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15.1 = 0,15\,mol;{n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{{19,7}}{{197}} = 0,1\,mol\]
Vì \[{n_{BaC{O_3}}} < {n_{Ba{{[OH]}_2}}} \to \]xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
\[C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]
0,1 ← 0,1
Vậy V = \[{V_{C{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\]lít
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
\[C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\] [1]
0,1 ← 0,1 ← 0,1
\[2C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to Ba{[HC{O_3}]_2}\] [2]
0,1 ← 0,05
Theo phương trình [1]: \[{n_{Ba{{[OH]}_2}[1]}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1\,mol\]
Mà \[{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15\,mol \to {n_{Ba{{[OH]}_2}[2]}} = 0,15 - 0,1 = 0,05\,mol\]
Theo [1] và [2]: \[{n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} + 2{n_{Ba{{[OH]}_2}[2]}} = 0,1 + 2.0,05 = 0,2\,mol\]
Vậy \[V = {V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\] lít
Đáp án C