Thạc sĩ Tâm lý học Đại học Sư phạm Hà Nội

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN ĐHQGHN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

ĐỊNH HƯỚNG: NGHIÊN CỨU

CHUYÊN NGÀNH: TÂM LÝ HỌC LÂM SÀNG TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN

[CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM]

[Ban hành theo Quyết định số 4245 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 29  tháng 10 năm 2015

của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội]

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo                  

-  Tên chuyên ngành đào tạo:

+  Tiếng Việt: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên

[Chuyên ngành đào tạo thí điểm]

+ Tiếng Anh: Child and Adolescent Clinical Psychology

Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Tâm lý học  

+ Tiếng Anh: Psychology

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

Thời gian đào tạo: 2 năm

Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Tâm lý học

+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Psychology

- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1.  Mục tiêu chung

  - Đào tạo các nhà chuyên môn về tâm lý học lâm sàng, có kiến thức chuyên sâu về tâm lý học nói chung và các kiến thức thuộc tâm lý học lâm sàng, giáo dục và can thiệp sức khỏe tâm thần nói riêng, có năng lực nghiên cứu về tâm lý học;

  - Đảm bảo cho học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng phát hiện, giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn của tâm lý lâm sàng trẻ em và vị thành niên.

2.2. Mục tiêu cụ thể

 - Trang bị cho học viên năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến trẻ em và vị thành niên dựa trên nền tảng khoa học và dữ liệu: các vấn đề về tâm lý, xã hội, các vấn đề tâm lý học học đường, trị liệu các vấn đề liên quan đến tâm bệnh, đánh giá tâm bệnh lý, v.v…

- Cung cấp cho người học phương pháp và các kỹ năng nghiên cứu cơ bản, các kỹ năng nghiên cứu ứng dụng tâm lý học vào cuộc sống. Học viên tiếp tục thực hiện được các nghiên cứu về các vấn đề tâm lý trẻ em và vị thành niên.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Môn thi tuyển sinh:

-       Môn thi Cơ bản: Đánh giá năng lực [Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn]

-       Môn thi Cơ sở: Tâm lý học phát triển.

-  Môn Ngoại ngữ: 1 trong 5 ngoại ngữ sau: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.

3.2. Đối tượng tuyển sinh

        Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

+ Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành Tâm lý học, hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Tâm lý học và đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Tâm lý học;

+  Có đủ sức khỏe để học tập;

+  Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Trường Đại học Giáo dục;

+ Kinh nghiệm công tác: Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Tâm lý học cần có ít nhất 1 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tâm lý, tâm thần.

3.3. Danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần

       + Ngành đúng: Tâm lý học;

       + Ngành phù hợp: Tâm lý học Giáo dục;

       + Ngành gần: Giáo dục học, Giáo dục công dân, Giáo dục tiểu học; Giáo dục mầm non; Giáo dục đặc biệt, Công tác xã hội; Xã hội học; Y tế công cộng, Y đa khoa, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng, Y học cổ truyền, ngành Nhân học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN; các ngành Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.

3.4. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

       + Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành tâm lý học phải hoàn thành việc bổ sung kiến thức như sau:

TT

Học phần

Số tín chỉ

I

Các học phần bắt buộc

13

1

Sinh lý hoạt động thần kinh cấp cao

3

2

Những vấn đề cơ bản của tâm lý học

4

3

Tâm lý học tham vấn

3

4

Tâm lý học lâm sàng đại cương

3

II

Các học phần tự chọn

12/30

5

Tâm lý học nhân cách

3

6

Tâm lý học lao động hướng nghiệp

3

7

Tâm lý học khác biệt

3

8

Giao tiếp trong quản lí kinh doanh

3

9

Tâm lí học học đường/giáo dục

3

10

Tham vấn cho trẻ em và thanh thiếu niên

3

11

Tâm lí học gia đình

3

12

Đánh giá tâm lý

3

13

Tâm lí học giới

3

14

Tâm lí học phát triển

3

15

Tổng

25

PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

      1. Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn

1.1. Khối kiến thức chung

- Hiểu được nền tảng triết học, chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, có phương pháp luận nghiên cứu khoa học tiên tiến áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề của thực tiễn;

- Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam [một trong 5 ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức].

1.2. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành                                                                     

- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;

- Mô tả được các khái niệm, nguyên lý và quy trình thực hiện các nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học nói chung và tâm lý học lâm sàng nói riêng;

- Hiểu được các khái niệm cơ bản về các hiện tượng tâm lý bình thường và bất thường của cá nhân và xã hội;

- Khái quát hóa được các vấn đề mang tính lý luận và phương pháp luận chuyên sâu về sự  phát triển tâm lý bình thường và bất thường của cá nhân;

- Phân tích được nguyên nhân, cơ chế hình thành chung các vấn đề sức khỏe tâm thần và từ đó định hình, áp dụng vào từng trường hợp cụ thể;

- Hiểu và phân tích được các lý thuyết về can thiệp tâm lý;

- Đánh giá và chẩn đoán được các vấn đề tâm lý;

- Hiểu và phân tích, lựa chọn được các can thiệp dựa trên các nghiên cứu khoa học nhằm tối đa hoá hiệu quả của hoạt động tư vấn trong việc điều trị, xử lý các vấn đề sức khoẻ tâm thần trẻ em và vị thành niên;

- Hiểu và phân tích được các yếu tố gia đình, xã hội và trường học ảnh hưởng đến cá nhân và tạo ra các thay đổi tích cực ở môi trường để hỗ trợ cá nhân.

1.3. Yêu cầu đối với luận văn

- Là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến Tâm lý lâm sàng trẻ em và vị thành niên, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường;

- Là công trình nghiên cứu của riêng học viên, nội dung luận văn đề cập và giải quyết trọn vẹn một vấn đề tâm lý lâm sàng trẻ em và vị thành niên. Kết quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác giả và chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào của tác giả khác;

- Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn phải thể hiện tác giả nắm vững và vận dụng được các kiến thức về lý thuyết và thực tiễn để nghiên cứu các vấn đề chuyên môn và chứng tỏ được khả năng nghiên cứu của tác giả;

- Được trình bày mạch lạc, rõ ràng, theo trình tự: mở đầu, các chương, kết luận, danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận văn, tài liệu tham khảo và phụ lục [nếu có];

- Luận văn có khối lượng từ 70 đến 120 trang A4, được chế bản theo mẫu quy định; thông tin luận văn có khối lượng khoảng 3 đến 5 trang A4 bằng tiếng Việt và tiếng Anh, trình bày những nội dung cơ bản, những điểm mới và đóng góp quan trọng nhất của luận văn.

1.4. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.

2. Chuẩn về kĩ năng

2.1. Kĩ năng nghề nghiệp

- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công cụ mới trong lĩnh vực tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên;

- Kĩ năng làm việc với các trẻ em và vị thành niên gặp vấn đề về sức khoẻ tâm thần ví dụ như trầm cảm, lo âu, và có vấn đề về hành vi khác;

- Kĩ năng đánh giá các vấn đề tâm lý của thân chủ;

- Kĩ năng trị liệu;

- Kĩ năng tham vấn sức khỏe;

- Kĩ năng tổ chức và xây dựng các chương trình phòng ngừa các vấn đề về sức khỏe tinh thần trong trường học hoặc ở cộng đồng;

- Kĩ năng nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học lâm sàng.

2.2. Kĩ năng bổ trợ

- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề chuyên môn bằng ngoại ngữ;

- Có khả năng lắng nghe, thấu hiểu và tôn trọng người khác, đặc biệt là khách hàng mà mình phục vụ;

- Sử dụng được các kĩ năng về công nghệ thông tin trong các bối cảnh xã hội và nghề nghiệp;

- Phối hợp và sử dụng được các phương tiện, nguyên tắc và kĩ thuật giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ phù hợp với từng tình huống; làm chủ được cảm xúc của bản thân, biết thuyết phục và chia sẻ;

- Giao tiếp hiệu quả với các thành viên trong hoạt động nhóm, nhằm mục đích hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm;

- Lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp và huy động được các nguồn lực cùng tham gia giải quyết nhiệm vụ, ra quyết định;

- Tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu trên cơ sở đối chiếu các yêu cầu của nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân;

- Sử dụng các kết quả tự đánh giá để lập được kế hoạch bồi dưỡng, phát triển năng lực nghề nghiệp cho bản thân.

3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức

3.1. Trách nhiệm công dân

- Có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị và ý thức xã hội;

- Ứng xử và giao tiếp theo những tiêu chuẩn đạo đức xã hội;

- Minh bạch và công bằng trong các mối quan hệ.

3.2. Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ

- Chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước;

- Sống và làm việc theo pháp luật;

- Có tinh thần hợp tác, chia sẻ trong các hoạt động tập thể và cộng đồng;

- Có ý thức xã hội, sẵn sàng tham gia các hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng.

3.3. Thái độ tích cực, yêu nghề

- Ứng xử và giao tiếp theo những tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức của nhà tâm lý học lâm sàng;

- Làm việc với tác phong khoa học, thể hiện được tính chuyên nghiệp trong giải quyết vấn đề về tâm lý trẻ em và vị thành niên;

- Trung thực trong nghiên cứu khoa học, say mê với nghề nghiệp;

- Đam mê học hỏi, nghiên cứu để nâng cao trình độ của bản thân.

 4. Vị trí việc làm học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học có thể đảm nhiệm công việc ở các vị trí sau đây: cán bộ tham vấn, cán bộ tâm lý, cán bộ tâm lý trị liệu, cán bộ đánh giá tâm lý tại các trường học, các bệnh viện và cơ sở y tế, cơ sở chăm sóc sức khỏe, trung tâm chăm sóc và hỗ trợ tâm lý, các tổ chức phi chính phủ, tổ chức xã hội; nghiên cứu và giảng dạy tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học.

5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Tham gia chương trình đào tạo trình độ cao hơn [tiến sĩ] của chuyên ngành phù hợp trong và ngoài nước.

6. Các chương trình, tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo

-  Tên chương trình: Doctor of Philosophy in Clinical Psychology.

-  Tên cơ sở, nước đào tạo: Vanderbilt University [VU], Hoa Kì.

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                      65 tín chỉ

      - Khối kiến thức chung:                                             8 tín chỉ

      - Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:                 42 tín chỉ

                   + Bắt buộc:                                                   21 tín chỉ

                   + Tự chọn:                                                    21 /42 tín chỉ

     - Luận văn:                                                                 15 tín chỉ

>>> Khung chương trình đào tạo Thạc sĩ Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên

Video giới thiệu Chương trình đào tạo Thạc sĩ Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên

Page 2

NGÀNH: SƯ PHẠM HÓA HỌC

MÃ SỐ: 7140212

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Hoá học, ban hành theo quyết định số 1498/QĐ-ĐHGD, ngày 28 tháng 8 năm 2019

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Hóa học, ban hành theo quyết định số 2174/QĐ-ĐHGD ngày 20 tháng 12 năm 2018

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Hóa học, ban hành theo quyết định số 3606/QĐ-ĐHQGHN ngày 30 tháng 09 năm 2015.

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Hóa học, ban hành theo quyết định số 4480/QĐ-ĐTngày 24 tháng 12 năm 2012

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Sư phạm Hoá học năm 2019

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Sư phạm Hoá học năm 2018

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Sư phạm Hoá học năm 2015

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Sư phạm Hoá học năm 2012

Page 3

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐIỀU CHỈNH CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: SƯ PHẠM VẬT LÍ

MÃ SỐ7140211

>>> Khung chương trình đào tạo điều chỉnh chuẩn trình độ đại học ngành SP Vật lý, ban hành theo quyết định số 1498/QĐ-ĐHGD, ngày 28 tháng 8 năm 2019

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Vật lý, ban hành theo quyết định số 2174/QĐ-ĐHGD ngày 20 tháng 12 năm 2018

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Vật lý, Ban hành theo quyết định số 3606/QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 09 năm 2015.

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Vật lý, ban hành theo quyết định số 4480/QĐ-ĐT ngày 24 tháng 12 năm 2012.

>>> Bản mô tả Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành cử nhân Sư phạm Vật lý năm 2019

>>> Bản mô tả Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành cử nhân Sư phạm Vật lý năm 2018

>>> Bản mô tả Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành cử nhân Sư phạm Vật lý năm 2015

>>> Bản mô tả Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành cử nhân Sư phạm Vật lý năm 2012

Page 4

NGÀNH: SƯ PHẠM SINH HỌC

MÃ SỐ: 7140213

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Sinh học, Ban hành theo quyết định số 1498/QĐ-ĐHGD, ngày 28 tháng 8 năm 2019

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Sinh học, Ban hành theo quyết định số 2174/QĐ-ĐHGD, ngày 20 tháng 12 năm 2018

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Sinh học, Ban hành theo quyết định số 3606/QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 09 năm 2015.

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Sinh học, ban hành theo quyết định số 4480/QĐ-ĐT ngày 24 tháng 12 năm 2012.

>>> Bản mô tả Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành cử nhân Sư phạm Sinh học năm 2012

>>> Bản mô tả Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành cử nhân Sư phạm Sinh học năm 2015

>>> Bản mô tả Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành cử nhân Sư phạm Sinh học năm 2018

>>> Bản mô tả Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành cử nhân Sư phạm Sinh học năm 2019

Page 5

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐIỀU CHỈNH CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: SƯ PHẠM NGỮ VĂN

MÃ SỐ: 7140217

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Ngữ văn, Ban hành kèm theo quyết định 1498/QĐ-ĐHGD, ngày 28 tháng 8 năm 2019

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Ngữ văn, Ban hành kèm theo quyết định số 2174/QĐ-ĐHGD ngày 20/12/2018

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Ngữ văn, Ban hành theo quyết định số 3606/QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 09 năm 2015.

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Ngữ văn, ban hành theo quyết định số 4480/QĐ-ĐT ngày 24 tháng 12 năm 2012.

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo Cử nhân sư phạm Ngữ văn năm 2013

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Ngữ văn năm 2015

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Ngữ văn năm 2018

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Ngữ văn năm 2019

Page 6

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐIỀU CHỈNH CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: SƯ PHẠM LỊCH SỬ

MÃ SỐ:  7140218

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Lịch sử, Ban hành theo quyết định số 1498/QĐ-ĐHGD, ngày 28 tháng 8 năm 2019

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Lịch sử, Ban hành theo quyết định số 2174/QĐ-ĐHGD ngày 20 tháng 12 năm 2018

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Lịch sử, Ban hành theo quyết định số 3606/QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 09 năm 2015.

>>> Khung chương trình đào tạo chuẩn trình độ đại học ngành SP Lịch sử, ban hành theo quyết định số 4480/QĐ-ĐT ngày 24 tháng 12 năm 2012.

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Lịch sử năm 2019

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Lịch sử năm 2018

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Lịch sử năm 2015

>>> Bản mô tả chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Lịch sử năm 2012

Page 7

Hiệu trưởng:  GS.TS. Nguyễn Quý Thanh Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1205]

Email:

Phó Hiệu trưởng:  TS. Nguyễn Đức Huy Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1206]

Email:  

 

Phó Hiệu trưởng:  PGS.TS Phạm Văn Thuần Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1203]

Email:  

  

Phó Hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Thị Hương

Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1202]

Email:

Page 8

Ngày 21/12/1999, Khoa Sư phạm [tiền thân của Trường Đại học Giáo dục] chính thức được thành lập theo Quyết định số 1481/TCCB của Giám đốc ĐHQGHN. Việc thành lập Khoa Sư phạm đánh dấu sự ra đời một mô hình đào tạo mới trong lịch sử khoa học giáo dục Việt Nam - mô hình đào tạo mở hướng tới sự liên thông tuyệt đối trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao.  Từ khi thành lập cho đến nay, trải qua 10 năm xây dựng và phát triển [1999-2009], với tất cả những thành tích đã đạt được, Khoa Sư phạm, tiền thân của Trường Đại học Giáo dục đã nhận được nhiều danh hiệu khen thưởng các cấp, được tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng 3 của Chủ tịch nước, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bằng khen của Chủ tịch UBND một số tỉnh, thành phố, Bằng khen của Giám đốc ĐHQGHN.  Để ghi nhận và phát triển mô hình đào tạo tiên tiến, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 441/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 4 năm 2009 thành lập Trường Đại học Giáo dục trên cơ sở Khoa Sư phạm. Trường Đại học Giáo dục [VNU University of Education - UEd] đã trở thành thành viên thứ 6 trong ngôi nhà chung ĐHQGHN.  Trường Đại học Giáo dục đang thể nghiệm một mô hình mới 3+1 và 4+1 trong đào tạo giáo viên trung học phổ thông. Mô hình 3+1 được thiết kế với thời gian 3 năm đào tạo kiến thức cơ bản tại các trường đại học thành viên của ĐHQGHN và 1 năm đào tạo kiến thức nghiệp vụ sư phạm, giáo dục tại Trường Đại học Giáo dục. Mô hình 4 +1 được thiết kế đào tạo khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm, giáo dục cho những đối tượng cử nhân khoa học, ngành đào tạo tương ứng trong thời gian 1 năm. Tính đến 2012, Trường Đại học Giáo dục đã tuyển sinh được 13 khoá đào tạo cử nhân sư phạm hệ chính quy với 3.579 sinh viên; 11 khoá đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục với 905 học viên cao học; 7 khoá đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và Phương pháp giảng dạy bộ môn Toán học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử với gần 700 học viên; 10 khoá đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục với 109 nghiên cứu sinh [trong đó có 33 NCS đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ cấp Nhà nước]; 8 chương trình liên kết đào tạo quốc tế với gần 663 học viên; bồi dưỡng hơn 2000 giảng viên của gần 50 trường đại học, cao đẳng về Giáo dục học đại học và Nghiệp vụ sư phạm đại học và các khóa bồi dưỡng ngắn hạn khác. Song song với việc triển khai đào tạo trong nước, Trường Đại học Giáo dục đã triển khai có hiệu quả các hoạt động liên kết đào tạo quốc tế và chuyển giao công nghệ đào tạo. Tính đến tháng 9 năm 2012, Trường đã triển khai 8 chương trình đào tạo thạc sĩ liên kết quốc tế với 663 học viên, trong đó 426 học viên đã hoàn thành chương trình đào tạo và được cấp bằng thạc sĩ.

Trường Đại học Giáo dục là thành viên hiệp hội giáo viên Châu Á - Thái Bình Dương; thành viên mạng lưới các trường đại học giáo dục Á - Phi; Đại diện duy nhất ở Việt Nam của Đại học Khảo thí Quốc tế Cambridge, Vương quốc Anh về đào tạo và cấp bằng hoặc chứng chỉ công nhận giảng viên đạt chuẩn quốc tế.

Nhiệm vụ chính:

- Đào tạo đại học [cử nhân], sau đại học [thạc sĩ, tiến sĩ] đội ngũ giảng viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp [bao gồm cả các trường thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp] và giáo viên các bậc học phổ thông; cán bộ quản lý giáo dục; cán bộ giáo dục và nghiên cứu về khoa học giáo dục nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao đạt chuẩn khu vực, trong đó có bộ phận đạt chuẩn quốc tế. - Nghiên cứu về lĩnh vực khoa học sư phạm, quản lý giáo dục và các khoa học giáo dục. Tham gia tư vấn cho các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nước, các địa phương về các vấn đề chiến lược, chính sách và các giải pháp phát triển giáo dục, kết hợp chặt chẽ đào tạo với nghiên cứu khoa học và dịch vụ khoa học - công nghệ. - Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giảng viên, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ giáo dục và cán bộ nghiên cứu về khoa học giáo dục đương nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo, các cơ quan quản lý, nghiên cứu về giáo dục - đào tạo.

- Hợp tác quốc tế về đào tạo và nghiên cứu khoa học, trao đổi khoa học và chuyển giao công nghệ.

Cơ cấu tổ chức:

Trường Đại học giáo dục hoạt động theo Quy định về Tổ chức hoạt động của các đơn vị thành viên và đơn vị trực thuộc ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 3568/QĐ-ĐHQGHN ngày 09/10/2014 của Giám đốc ĐHQGHN và Quy định về Tổ chức và Hoạt động của trường Đại học Giáo dục ban hành theo Quyết định số 568?QĐ-TCCB ngày 02/07/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trường Đại học Giáo dục:

Trong đó:

• Ban Giám hiệu

Hiệu trưởng: GS.TS Nguyễn Quý Thanh

Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1205]

Địa chỉ: Phòng 205, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email:

Phó Hiệu trưởng: TS. Nguyễn Đức Huy

Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1206]

Địa chỉ: Phòng 206, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email:

Phó Hiệu trưởng:  PGS.TS Phạm Văn Thuần

Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1203]

Địa chỉ: Phòng 203, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email:

Phó Hiệu trưởng: TS. Nguyễn Thị Hương

Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1202]

Địa chỉ: Phòng 202, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Email:

• Hội đồng Khoa học và Đào tạo

- Chủ tịch: GS.TS.NGƯT. Nguyễn Thị Mỹ Lộc

- Điện thoại: 0247 3017 123 [máy lẻ 1306]

- Địa chỉ: Phòng 306, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

- Email:  

• Các phòng chức năng

- Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên

+ Trưởng phòng: TS. Nguyễn Trung Kiên

+ Phó Trưởng phòng: Ths. Hà Thị Thanh Thủy

+ ĐT: 0247 3017 123 [máy lẻ 1102]

+ Địa chỉ: Phòng 102, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

- Phòng Đào tạo

+ Trưởng phòng: TS. Nguyễn Bá Ngọc

+ Phó Trưởng phòng: TS. Vũ Thị Thu Hoài

+ Phó Trưởng phòng: TS. Trần Xuân Quang

+ ĐT: 0247 3017 123 [máy lẻ 1103,1104]

+ Địa chỉ: Phòng 103, 104 nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

- Phòng Kế hoạch - Tài chính

+ Trưởng phòng:ThS. Đặng Thành Dũng

+ Phó Trưởng phòng: ThS. Nguyễn Thị Huệ

+ Phó Trưởng phòng: ThS. Nguyễn Thị Hải Yến

+ ĐT: 0247 3017 123 [máy lẻ 1301, 1302]

+ Địa chỉ: Phòng 301, 302 nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

- Phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế

+ Trưởng phòng:TS. Phạm Thị Thanh Hải

+ Phó Trưởng phòng: TS. Trần Văn Công

+ ĐT: 0247 3017 123 [máy lẻ 1303, 1304]

+ Địa chỉ: Phòng 303, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

- Phòng Tổ chức - Cán bộ

+ Trưởng phòng: TS. Lê Thái Hưng

+ Phó Trưởng phòng: ThS. Nghiêm Thị Thanh

+ ĐT: 0247 3017 123 [máy lẻ 1305, 1306]

+ Địa chỉ: Phòng 305, 306 nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

- Phòng Hành chính - Tổng hợp

+ Trưởng phòng : Ths. Bùi Văn Ngân

+ Phó Trưởng phòng: ThS. Mai Thị Khuyên

+ ĐT: 0247 3017 123 [máy lẻ 1201, 1101]

+ Địa chỉ: Phòng 101, 201 nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

- Phòng Đảm bảo chất lượng và Thanh tra

+ Trưởng phòng: TS. Dương Tuyết Hạnh

+ Phó Trưởng phòng: Ths: Nguyễn Thị Khánh

+ ĐT: 0247 3017 123 [máy lẻ 1105]

+ Địa chỉ: Phòng 105, nhà G7, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Đội ngũ cán bộ

Trường Đại học Giáo dục được tổ chức theo "mô hình mở và linh hoạt". Ngoài đội ngũ giảng viên do đơn vị quản lý, Trường huy động nguồn nhân lực là đội ngũ cán bộ khoa học cơ bản thuộc các trường thành viên của ĐHQGHN [Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Công nghệ] tham gia hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học; đồng thời khai thác có hiệu quả đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm chất lượng cao là các giảng viên, các nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục đang làm việc tại các trường, viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục trong và ngoài nước hoặc đã nghỉ hưu. Đến nay, tổng số cán bộ, công chức, viên chức cơ hữu là 289, bao gồm: - Cán bộ, viên chức do Trường Đại học Giáo dục quản lý có 71, bao gồm: 03 giáo sư, 08 phó giáo sư, 19 tiến sĩ, 26 thạc sĩ, 11 cử nhân và 4 trình độ khác. - Giảng viên giảng dạy tại các trường đại học thành viên trong giai đoạn đào tạo cơ bản có 182, bao gồm: 18 giáo sư, 66 phó giáo sư, 43 tiến sĩ, 21 thạc sĩ và 34 cử nhân. - Giảng viên đã nghỉ hưu tiếp tục hợp đồng lao động tại Trường Đại học Giáo dục gồm 7 người bao gồm: 02 giáo sư, 04 phó giáo sư và 01 tiến sĩ.

- Giảng viên thỉnh giảng có 29 người, bao gồm: 5 giáo sư, 14 phó giáo sư, 9 tiến sĩ và 01 cử nhân.


Trụ sở Nhà Trường

Địa điểm hiện tại

+ Cơ sở tại Cầu Giấy: Nhà G7, số 144, Đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội + Cơ sở tại Thanh Xuân: Nhà C0, số 182, Đường Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Địa điểm tương lai

Cơ sở vật chất kỹ thuật và các khu phụ trợ khác của Trường Đại học Giáo dục sẽ được xây mới tại Hoà Lạc, huyện Thạch Thất, Hà Nội. Khu trường mới cách trung tâm Hà Nội khoảng 30km về phía Tây Bắc, với diện tích trên 18 ha, bao gồm nhà điều hành, giảng đường, khu thư viện, trung tâm đào tạo, viện nghiên cứu, phòng hội thảo, trường thực hành và các khu trung tâm giải trí, thể thao - một khu liên hợp hiện đại phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trường trong tương lai.

Page 9

Các đơn vị hành chính, phục vụ

Tham mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục thực thi trách nhiệm của Hiệu trưởng đối với mọi mảng công tác của Nhà trường có các phòng/ban chức năng và đơn vị phục vụ sau:

1. Phòng Đào tạo

2. Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên

3. Phòng Kế hoạch - Tài chính

4. Phòng Khoa học và Hợp tác Phát triển

5. Phòng Tổ chức

6. Phòng Hành chính - Tổng hợp

7. Phòng Đảm bảo chất lượng và Thanh tra

Page 10

Chọn chuẩn trường – đi chuẩn đường

Bạn đang quan tâm đến các ngành đào tạo cử nhân thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên, khoa học giáo dục? Bạn phân vân lựa chọn cho mình một ngôi trường đại học? Bạn cần có sự hỗ trợ và tư vấn của chuyên gia? Hãy theo dõi và ...

Page 11

Thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2021

Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2021, vơi 11 chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ [gồm 300 chỉ tiêu], 04 chuyên ngành Tiến sĩ [gồm 30 chỉ tiêu].

Video liên quan

Chủ Đề