So sánh tiếng trung

Câu so sánh trong tiếng Trung có 4 dạng, so sánh ngang bằng, so sánh giống nhau, so sánh hơn và so sánh kém. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng các bạn tìm hiểu mẫu câu so sánh giống nhau trong tiếng Trung nhé!

1. A 跟 B 一样

Biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng giống nhau.

Ví dụ:

1. 我的看法跟他一样。

Wǒ de kàn fǎ gēn tā yí yàng .

Cách nhìn nhận của tôi giống như anh ấy.

2. 房里黑暗得跟墨一样。

Fáng lǐ hēi àn de gēn mò yí yàng.

Trong nhà tối đen như mực.

2. A 跟 B 一样 + tính từ/ động từ

Mẫu câu so sánh này chỉ ra 2 sự vật giống nhau ở 1 đặc điểm cụ thể.

Ví dụ:

1. 他跟我一样高。

Tā gēn wǒ yīyàng gāo.

Anh ấy cao như tôi.

2. 这种花跟那种花一样香。

Zhè zhǒnghuā gēn nà zhǒnghuā yīyàng xiāng.

Loại hoa này và loại hoa kia thơm như nhau.

3. 你跟我一样喜欢看电影。

Nǐ gēn wǒ yīyàng xǐhuān kàn diànyǐng.

Bạn và tôi giống nhau đều thích xem phim.

3. A 跟 B 一样 + động từ + 得 + tính từ 

Dạng câu này diễn tả 2 đối tượng cùng làm một hành động có tính chất giống nhau.

Ví dụ:

1. 他跟我一样来得早。

Tā gēn wǒ yīyàng láide zǎo.

Anh ấy đến sớm giống tôi.

2. 马跟豹一样跑得快。

Mǎ gēn bào yīyàng pǎo de kuài.

Ngựa và báo chạy nhanh như nhau.

– Dạng câu này còn có thể dùng như sau:

A+ động từ + 得跟 B 一样 + tính từ

Ví dụ:

他游得跟我一样好。

Tā yóu dé gēn wǒ yīyàng hǎo.

Anh ấy bơi giỏi như tôi.

4. ….如……般

Đây là câu so sánh ngang bằng, thường dùng trong miêu tả đồ vật hoặc cảnh vật. Cách nói  này thường dùng trong văn viết

Ví dụ:

爱如生命般莫測。

Ài rú shēng mìng bān mò cè.

Tình yêu cũng khó lường như số phận kia vậy.

5. A 像 B 一样

Câu so sánh hai chủ thể giống nhau, cũng khi dùng để miêu tả hai hiện tượng, hai người giống nhau

Ví dụ:

他像妈妈一样。

Tā xiàng māmā yīyàng.

Anh ấy giống mẹ như đúc.

6. A 像 B 似的 / A 跟 B 似的

Đây cũng là cách so sánh hai sự vật tương tự nhau.

Ví dụ:

他说得像/ 跟真的似的, 如果最后他不笑,我也不知道他在逗我。

Tā shuō dé xiàng/ gēn zhēn de shì de, rúguǒ zuìhòu tā bù xiào, wǒ yě bù zhīdào tā zài dòu wǒ.

Anh ấy nói như thật ý, nếu sau đó anh ấy không cười, tôi cũng không biết là anh ấy đang đùa tôi.

Trên đây là một số cấu trúc so sánh giống nhau trong tiếng Trung. Tiếng Trung Thượng Hải hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Trung. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên website Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung với nhiều chủ đề thú vị khác nhé!

Xem thêm:

BỔ NGỮ KẾT QUẢ

BỔ NGỮ XU HƯỚNG

CÂU SO SÁNH DÙNG CHỮ “比”

TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY [PHẦN 2]

Cấu trúc:

Giới từ 比 dùng để so sánh, nó được kết hợp với nhóm đại từ hoặc danh từ để tạo thành trạng ngữ hoặc giới từ để biểu thị sự khác biệt về tính chất của sự việc, sự vật. 

Ví dụ: 

- 她 比 我 更 努 力/ Tā bǐ wǒ gèng nǔlì: Cô ấy chăm chỉ hơn tôi. 

- 今 天 比 昨 天 热/  Jīntiān bǐ zuótiān rè: Hôm nay nóng hơn hôm qua.

- 她 比 我 胖/ Tā bǐ wǒ pàng: Cô ấy béo hơn tôi. 

  1. A 比 [Bǐ]  B + Động từ + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 我 比 他 喜 欢 看 电 影/ Wǒ bǐ tā xǐhuān kàn diànyǐng: Tớ thích xem phim hơn anh ấy. 

  • 我 比 你 喜 欢 听 音 乐/ Wǒ bǐ nǐ xǐhuān tīng yīnyuè: Tớ thích nghe nhạc hơn cậu. 

  1. A 比 [Bǐ] B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

>>> Ngữ pháp tiếng Trung: Phân biệt 次 và 遍

Ví dụ: 

  • 我 比 你 学 汉 语 学 得 好/ Wǒ bǐ nǐ xué hànyǔ xué dé hǎo: Tớ học tiếng Trung tốt hơn cậu. 

  • 他 比 我 写 汉 语 写 得 好/ Tā bǐ wǒ xiě hànyǔ xiě dé hǎo: Anh ấy viết chữ Hán đẹp hơn tôi. 

Chú ý:

Trong câu so sánh, trước tính từ không được sử dụng các phó từ chỉ cấp độ như 很, 非常, 真. Nếu muốn dùng các tính từ chỉ mức độ bạn phải dùng theo cấu trúc sau: A  比 [Bǐ]  B + Tính từ +得+[phó từ]+多

Ví dụ: 

  • 他 比 我 胖 得 很 多/ Tā bǐ wǒ pàng dé hěnduō: Anh ấy béo hơn tôi rất nhiều. 

  • 今 天 比 昨 天 冷 得 多/ Jīntiān bǐ zuótiān lěng dé duō: Hôm nay lạnh hơn hôm qua nhiều quá.

Nếu biểu thị so sánh gần bằng ta sử dụng cấu trúc: A 比 B + Tính từ + 一些/ 一点儿

Ví dụ: 

  • 她 比 我 矮 一 点 儿/ Tā bǐ wǒ ǎi yīdiǎn er: Cô ấy thấp hơn tôi một chút

Mẫu câu so sánh kém được sử dụng rất nhiều trong các bài thi HSK sơ cấp. Dưới đây là cấu trúc câu bạn cần ghi nhớ để vận dụng cho chính xác. 

  • A+ 沒 有[không bằng] + B + Tính từ

  • A + 不 如 [không như]+ B + Tính từ

Ví dụ:

  • 我 没 有 你 那 么 高/ Wǒ méiyǒu nǐ nàme gāo: Tớ không cao bằng cậu đâu

  •  今 天 没 有 昨 天 凉 快/ Jīntiān méiyǒu zuótiān liángkuai: Hôm nay không mát mẻ bằng hôm qua.

  • 这 个 商 店 不 如 那 个 好/ Zhège shāngdiàn bùrú nàgè hǎo: Cửa hàng này không tốt như cửa hàng kia. 

Chú ý: Trong câu so sánh kém bạn có thể dùng 不比 trong trường hợp để phản bác hoặc phủ định lời đối phương.

Cấu trúc:

  • A 跟 B 一样: A cũng như B

  • A 跟 B 不 一样: A không như B

Ví dụ:

  • 我 跟 你 一 样 胖/ Wǒ gēn nǐ yīyàng pàng: Tớ và cậu béo như nhau

  • 小 林 跟 小 王 一 样 帅/ Xiǎolín gēn xiǎo wáng yīyàng shuài: Tiểu Lâm đẹp trai như Tiểu Vương. 

  • 他 跟 我 一 样 喜 欢 看 电 影/ Tā gēn wǒ yīyàng xǐhuān kàn diànyǐng: Anh ấy thích xem phim như tôi. 

Dùng trong trường hợp so sánh 3 trở lên. 

Cấu trúc: Chủ ngữ +最+ Tính từ: …. nhất

Ví dụ:

  • 我最喜欢看电影/ Wǒ zuì xǐhuān kàn diànyǐng: Tôi thích xem phim nhất

Chú ý: Trong hình thức câu so sánh hơn nhất 

  • Trước 一样 thường có几乎, 完全, 都

  • 一样 không đi cùng các  phó từ chỉ mức độ.

Vận dụng các câu so sánh giúp cuộc hội thoại của bạn linh hoạt và bớt nhàm chán bởi các câu đơn giản. Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản mỗi ngày để dần cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn nhé.

比较句Câu so sánh



I. So sánh hơn

Cấu trúc 1 : A 比 B… ABǐ B...

[1] 飞机比汽车快. fēi jī bǐ qì chē kuài . Máy bay nhanh hơn ô tô

[2] 他比弟弟高. tā bǐ dì dì gāo. Anh ta cao hơn em trai

[3]今天比昨天热。jīn tiān bǐ zuó tiān rè .[Hôm nay nóng hơn hôm qua]

Cấu trúc 2 : 一天比一天 [ngày càng]

例如:

[1] 天气一天比一天冷. tiān qì yī tiān bǐ yī tiān lěng .
[Thời tiết càng ngày càng lạnh]

[2] 他学习的成绩一次比一次好. tā xué xí de chéng jì yī cì bǐ yī cì hǎo .

[Thành tích học tập của nó càng ngày càng tốt]

Cấu trúc 3: 越来越 – ngày càng

我国的经济越来越发展. wǒ guó de jīng jì yuè lái yuè fā zhǎn

[Nền kinh tế nước ta càng ngày càng phát triển]

Đăng ký
lớp học tiếng trung giao tiếp ngay hôm nay để nhận được khuyến học của tiengtrung.vn

II. So sánh kém



1. A 没有 B A méiyǒu B…+ Tính từ

她没有我这么高.tā méi yǒu wǒ zhè me gāo . Cô ta không cao như tôi đâu.

我没有他那么帅。Tôi không đẹp trai bằng anh ấy .

2.“A不如B”

[1]这个饭店不如那个. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè . Nhà ăn này không như nhà ăn kia

[2]这个饭店不如那个好. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè hǎo . Nhà ăn này không tốt như nhà ăn kia

[3]我不如他学得好. wǒ bú rú tā xué dé hǎo. Tôi học không giỏi như cô ta

III. So sánh ngang bằng

“A跟 B 一样”[A cũng như B]

1.小王跟小张一样大. xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà
Tiểu Vương với Tiều Trang to lớn như nhau

2.她跟我一样喜欢听音乐。tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè 。
Cô ta thích âm nhạc như tôi

3.他汉语说得跟中国人差不多. tā hàn yǔ shuō dé gēn zhōng guó rén chà bú duō
[Anh ấy nói tiếng Hán giống như người Trung Quốc vậy]

IV. So sánh ở mức cao nhất


CHỦ NGỮ +最+ TÍNH TỪ

我最帅。
他最聪明。


Xem thêm các bài viết liên quan:

  • 2. Các cách so sánh trong tiếng Trung
  • 3.Câu so sánhdùng động từ

Chúc các bạn học tiếng trung hiệu quả


Video liên quan

Chủ Đề