Tập nghiệm của phương trình căn 2 x + 4 = -4 là

3. Chứng minh rằng phương trình:

a] 3x2+2x-2=0 có ít nhất một nghiệm

b] 4x4+2x2-x-3=0 có ít nhất hai nghiệm phân biệt thuộc [-1;1].

c] x3-3x+1=0 có ba nghiệm phân biệt.

d] x4-x-3=0 có một nghiệm thuộc [1;2].

e] 2x3-6x+1=0 có ba nghiệm thuộc đoạn [-2;2].

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải tích 11 - Tài liệu bồi dưỡng tự chọn nâng cao giới hạn của dãy số và hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

CHƯƠNG IV: GIỚI HẠN CHỦ ĐỀ: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN Định nghĩa: Định nghĩa 1: Ta nói rằng dãy số [un] có giới hạn là 0 khi n dần tới vô cực, nếu có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ số hạng nào đó trở đi. Kí hiệu: Định nghĩa 2:Ta nói dãy số [un] có giới hạn là a hay [un] dần tới a khi n dần tới vô cực [], nếu Kí hiệu: Chú ý: . Một vài giới hạn đặc biệt. với . Lim[un]=c [c là hằng số] => Lim[un]=limc=c. Một số định lý về giới hạn của dãy số. Định lý 1: Cho dãy số [un],[vn] và [wn] có : và . Định lý 2: Nếu lim[un]=a , lim[vn]=b thì: Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có công bội q ,với Dãy số dần tới vô cực: Ta nói dãy số [un] dần tới vô cực khi n dần tới vơ cực nếu un lớn hơn một số dương bất kỳ, kể từ số hạng nào đó trở đi. Kí hiệu: lim[un]= hay un khi . Ta nói dãy số [un] có giới hạn là khi nếu lim.Ký hiệu: lim[un]= hay un khi . Định lý: Nếu : thì Nếu : thì PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN. Giới hạn của dãy số [un] với với P,Q là các đa thức: Nếu bậc P = bậc Q = k, hệ số cao nhất của P là a0, hệ số cao nhất của Q là b0 thì chia tử số và mẫu số cho nk để đi đến kết quả : . Nếu bậc P nhỏ hơn bậc Q = k, thì chia tử và mẫu cho nk để đi đến kết quả :lim[un]=0. Nếu k = bậc P > bậc Q, chia tử và mẫu cho nk để đi đến kết quả :lim[un]=. Giới hạn của dãy số dạng: , f và g là các biển thức chứa căn. Chia tử và mẫu cho nk với k chọn thích hợp. Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp. CÁC VÍ DỤ. là biểu thức liên hợp của Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có công bội và số hạng đầu u1=1. . BÀI TẬP Tìm các giới hạn: Tìm các giới hạn sau: Tìm các giới hạn sau: Tìm tổng các cấp số nhân lùi vô hạn sau: GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN Định nghĩa:Cho hàm số f[x] xác định trên khoảng K.Ta nói rằng hàm số f[x] có giới hạn là L khi x dần tới a nếu với mọi dãy số [xn], xn K và xn a , mà lim[xn]=a đều có lim[f[xn]]=L.Kí hiệu:. Một số định lý về giới hạn của hàm số: Định lý 1:Nếu hàm số có giới hạn bằng L thì giới hạn đó là duy nhất. Định lý 2:Nếu các giới hạn: thì: Cho ba hàm số f[x], h[x] và g[x] xác định trên khoảng K chứa điểm a [có thể trừ điểm a], g[x]f[x]h[x] và . Mở rộng khái niệm giới hạn hàm số: Trong định nghĩa giới hạn hàm số , nếu với mọi dãy số [xn], lim[xn] = a , đều có lim[f[xn]]= thì ta nói f[x] dần tới vô cực khi x dần tới a, kí hiệu: . Nếu với mọi dãy số [xn] , lim[xn] = đều có lim[f[xn]] = L , thì ta nói f[x] có giới hạn là L khi x dần tới vô cực, kí hiệu:. Trong định nghĩa giới hạn hàm số chỉ đòi hỏi với mọi dãy số [xn], mà xn > a , thì ta nói f[x] có giới hạn về bên phải tại a, kí hiệu :. Nếu chỉ đòi hỏi với mọi dãy số [xn], xn < a thì ta nói hàm số có giới hạn bên trái tại a , kí hiệu: PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN Khi tìm giới hạn hàm số ta thường gặp các dạng sau: Giới hạn của hàm số dạng: Nếu f[x] , g[x] là các hàm đa thức thì có thể chia tử số , mẫu số cho [x-a] hoặc [x-a]2. Nếu f[x] , g[x] là các biểu thức chứa căn thì nhân tử và mẫu cho các biểu thức liên hợp. Giới hạn của hàm số dạng: Chia tử và mẫu cho xk với k chọn thích hợp. Chú ý rằng nếu thì coi như x>0, nếu thì coi như x

Chủ Đề