Tại sao ở các động vật có vú nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ the

Nghiên cứu bảng 19.1 và trả lời các câu hỏi dưới đây

Đề bài

Nghiên cứu bảng 19.1 và trả lời các câu hỏi dưới đây:

- Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể.

- Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loại động vật?

Bảng 19.1. Nhịp tim của thú

Động vật

Nhịp tim/phút

Voi

25-40

Trâu

40-50

50-70

Lợn

60-90

Mèo

110- 130

Chuột

720-780

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nhịp tim có liên hoạt đến hoạt động trao đổi chất trong cơ thể.

Lời giải chi tiết

- Khối lượng cơ thể càng lớn nhịp tim càng chậm, số nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

- Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ diện tích bề mặt cơ thể/khối lượng cơ thể càng lớn. Tỷ lệ càng lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên → tim đập nhanh để đáp ứng nhu cầu oxi của cơ thể

Loigiaihay.com

  • Tại sao tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu thì huyết áp giảm? Tại sao khi cơ thế mất máu thì huyết áp giảm?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 83 SGK Sinh học 11.

  • Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2, sau đó mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ mạch và giải thích tại sao có sự biến động đó [dựa vào ma sát của dịch lỏng chảy trong ống]

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 84 SGK Sinh học 11.

  • Quan sát hình 19.4. sau đó trả lời các câu hỏi sau

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 84 SGK Sinh học 11.

  • Bài 1 trang 85 SGK Sinh học 11

    Giải bài 1 trang 85 SGK Sinh học 11. Tại sao tim tách rời cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng?

  • Bài 2 trang 85 SGK Sinh học 11

    Giải bài 2 trang 85 SGK Sinh học 11. Vẽ và chú thích hệ dẫn truyền tim

  • Cảm ứng ở động vật

    Khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở động vật, cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh và đã có hệ thần kinh, so sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch

  • Hướng động

    Khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở thực vật, khái niệm hướng động, cơ chế và vai trò của hướng động, các hình thức hướng động

  • Cân bằng nội môi

    Khái niệm cân bằng nội môi, các thành phần tham gia điều hòa nội môi, sự điều hòa áp suất thẩm thấu.

Answers [ ]

  1. Trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì: Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi.

    Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.

  2. Giải thích các bước giải:

    Khối lượng cơ thể tỉ lệ nghịch vs nhịp tim. Vì động vật càng lớn trao đổi chất chậm, tim co bóp ít, tim đập chậm. Nguyên nhân thứ 2 là động vật càng lớn hoạt động càng ít, tim ko cần đập nhanh, nhịp tim thấp và ngược lại

Answers [ ]

  1. Câu 1:

    – Ở những động vật lớn, s/v nhỏ

    + S: diện tích cơ thể

    + v là thể tích

    Do đó, khả năng trao đổi với môi trường ngoài thấp=> cung cấp oxy và năng lượng cũng như trao đổi chất là kém hơn do đó, nhịp tim chậm

    – Ở những động vật nhỏ, s/v lớn. Sự điều hòa nhiệt độ cơ thể với môi trường nhiều=> tăng trao đổi chất để cung cấp năng lượng=> tim nhịp nhanh

    Câu 2:

    Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch

    Tim đập nhanh mạnh làm tăng áp lực của dòng máu lên thành mạch=> huyết áp tăng

    Tim đập chậm yếu làm giảm áp lực của máu lên thành mạch=> huyết áp tụt

    Câu 3:

    Huyết áp cao nhất ở động mạch: thành động mạch hẹp,nhỏ,đàn hồi=> đẩy máu đi xa đến các nơi trong có thể

    Huyết áp thấp nhất ở mao mạch: mao mạch thành mỏng,đường kinh rộng,số lượng nhiều=> trao đổi chất và năng lượng

    Huyết áp tăng dần ở tĩnh mạch : đưa máu về tim và do có lực hút của tim, sự co của các cơ

Video liên quan

Chủ Đề