Sông ngòi ở nước ta có giá trị chủ yếu về

Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:

Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:

Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?

Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì:

Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng

Sông ngòi chảy qua vùng đồi núi có giá trị nổi bật nào?

Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là

Điểm nào sau đây không nổi bật ở đồng bằng sông Hồng?

1. Đặc điểm chung

a] Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước

- Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10km, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn.

- Có hai dòng sông lớn là sông Hồng và sông Mê Kông là phần trung và hạ lưu chảy trên lãnh thổ nước ta.

b] Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt

- Mùa lũ chiếm khoảng 70-80% lượng nước cả năm.

- Mùa cạn lòng sông cạn nước.

c] Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn

- Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước tới trên 200 triệu tấn/năm.

2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông

a] Giá trị của sông ngòi

- Sông ngòi có giá trị to lớn về nhiều mặt: thủy lợi, thủy điện, giao thông,…

b] Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm

- Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm nặng nề do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.

Câu 1: Dựa vào bảng 33.1 [SGK trang 119] và cho biết mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau không và giải thích vì sao có sự khác biệt ấy.

Trả lời

Mùa lũ trên các sông không trùng nhau vì chế độ mưa trên mỗi lưu vực khác nhau. Các sông ở Trung Bộ có mùa mưa lùi về thu đông nên mùa lũ vào các tháng cuối năm 9, 10, 11, 12.

Câu 2: Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?

Trả lời

Chế độ nước sông phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của khí hậu. Khí hậu nước ta có một mùa mưa và một mùa khô, vì thế sông ngòi nước ta có một mùa lũ và một mùa cạn khác nhau rõ rệt.

Câu 3: Vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây [sông Hồng] theo bảng lưu lượng bình quân tháng [m3/s] [SGK trang 120].

Trả lời


Biểu đồ lưu lượng dòng chảy bình quân tháng tại trạm Sơn Tây [sông Hồng]

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng về sông ngòi nước ta?

  1. Sông có nhiều giá trị: thủy lợi, khai thác thủy sản, phát triển thủy điện, du lịch..
  2. Sông ngòi phân bố không đều trên khắp lãnh thổ
  3. Một số sông đóng băng vào mùa đông
  4. Sông ngòi có chế độ nước phân thành mùa lũ và mùa cạn

Câu 2: Nước ta có nhiều sông suối, phần lớn là:

  1. Sông nhỏ, ngắn, dốc.
  2. Sông dài, nhiều phù sa bồi đắp.
  3. Thuộc loại trung bình, mạng lưới sông dày đặc.
  4. Sông bắt nguồn từ trong nước

Câu 3: Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào?

  1. Tây bắc - đông nam.
  2. Vòng cung.
  3. Hướng tây - đông.
  4. Tây bắc - đông nam và vòng cung

Câu 4: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

  1. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
  2. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
  3. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rộng khắp.
  4. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

Câu 5: Chế độ nước của sông ngòi nước ta:

  1. Sông ngòi đầy nước quanh năm
  2. Lũ vào thời kì mùa xuân.
  3. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
  4. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng về hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

Câu 6: Hồ Hòa Bình nằm trên sông nào?

  1. Sông Mã.
  2. Sông Hồng,
  3. Sông Đà.
  4. Sông Chảy.

Câu 7: Hồ Dầu Tiếng nằm trên sông nào?

  1. Sông Ba.
  2. Sông Sài Gòn.
  3. Sông Đồng Nai.
  4. Sông La Ngà.

Câu 8: Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là

  1. Sông Kì Cùng-Bằng Giang
  2. Sông Hồng
  3. Sông Mã
  4. Sông Cả

Câu 9: Sông chảy theo hướng vòng cung là

  1. Sông Chảy
  2. Sông Mã
  3. Sông Gâm
  4. Sông Mê Công

Câu 10: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy

  1. Tháng 6 B
  2. Tháng 7
  3. Tháng 8
  4. Tháng 9

Câu 11: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ

  1. Mùa hè
  2. Hè thu
  3. Mùa thu
  4. Thu đông

Câu 12: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy

  1. Tháng 7
  2. Tháng 8
  3. Tháng 9
  4. Tháng 10

Câu 13: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta

  1. Sông Hồng và sông Mã
  2. Sông Mã và sông Đồng Nai
  3. Sông Đồng Nai và sông Mê Công
  4. Sông Hồng và sông Mê Công

Câu 14: Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta?

  1. Sông Mê Công
  2. Sông Mã
  3. Sông Cả
  4. Sông Đà

Câu 15: Dựa vào hình 33.1. cho biết các sông nào sau đây không chảy theo hướng vòng cung

  1. Sông Lô, sông Gâm
  2. Sông Mã, sông Cả
  3. Sông Cầu, sông Thương
  4. Sông Lục Nam

Câu 16: Phần lớn các sông ở nước ta ngắn và dốc vì

  1. Lãnh thổ hẹp, ngang.
  2. Địa hình nhiều đồi núi.
  3. Đồi núi lan ra sát biển.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Sông nào sau đây chảy theo hướng tây bắc - đông nam?

  1. Sông Hồng, sông Cầu.
  2. Sông Tiền, sông Hậu.
  3. Sông Đà, sông Ba.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 18: Sông nào chảy theo hướng đông nam - tây bắc?

  1. Sông Lô.
  2. Sông Kỳ Cùng
  3. Sông Cả.
  4. Sông Gâm

Câu 19: Sông nào chảy theo hướng đông bắc - tây nam?

  1. Sông Xê-xan.
  2. Sông Đồng Nai.
  3. Sông Tiền.
  4. Sông Hậu.

Câu 20: Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào các tháng nào?

  1. Từ tháng 1 đến tháng 4.
  2. Từ tháng 4 đến tháng 7.
  3. Từ tháng 9 đến tháng 12.
  4. Tất cả đều sai.

---[Hết]---

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Sông ngòi và giá trị của sông ngòi nước ta môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 33 trang 119: Em hãy cho biết một số giá trị của sông ngòi nước ta.

Trả lời:

Quảng cáo

- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Phát triển giao thông đường thủy.

- Phát triển du lịch.

- Cung cấp nước tưới cho sản xuất và sinh hoạt.

- Phát triển thủy điện ở vùng núi.

- Bồi đắp phù sa cho đồng bằng.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Địa Lí lớp 8 ngắn nhất, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 8 khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Các bài Giải bài tập Địa Lí lớp 8 | Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 ngắn nhất được biên soạn bám sát theo chương trình sách giáo khoa Địa Lí lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-33-dac-diem-song-ngoi-viet-nam.jsp

Video liên quan

Chủ Đề