So sánh sự giống và khác nhau giữa các văn bản truyện kí
– Giống nhau:
+ Đều thuộc phương thức tự sự tái hiện lại bức tranh đời sống bằng cách kể là chính
+ Có lời kể
– Khác nhau:
+ Truyện: Phần lớn dựa vào sự tưởng tượng sáng tạo của tác giả nên không cần đúng trong thực tế. Có cốt truyện, có nhân vật
+ Kí: Kể lại những gì có thực, đã xảy ra. Thường không có cốt truyện, có khi còn không có cả nhân vật
Chúc bạn học tốt!
-giống
+ đều thuộc phương thức tự sự tái hiện lại bức tranh đời sống bằng cách kể là chính
+có lời kể – khác
+truyện:phần lớn dựa vào sự tưởng tượng sáng tạo của tác giả nên không cần đúng trong thực tế. có cốt truyện,có nhân vật
+kí:kể lại những gì có thực,đã xảy ra thường không có cốt truyện,có khi còn không có cả nhân vật
Khác :
–Truyện: Phần lớn các tác phẩm truyện đều sử dụng nhiều trí tưởng tượng, óc sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu cuộc sống và thiên nhiên [nội dung trong truyện không hoàn toàn giống hệt như trong thực tế]; có nhân vật, cốt truyện và lời kể.
–Kí: Chú trọng đến việc ghi chép, tái hiện hình ảnh, sự việc của đời sống, cốt truyện thiên nhiên và con người theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả từ những điều mắt thấy, tai nghe [chân thực với thực tế cuộc sống]. Kí thường không có cốt truyện rõ ràng, thậm chí có khi không có cả nhân vật.
So sánh truyện và kí [ ôn tập văn 6 ]
Xem lại bài cũ: Hệ thống hóa những truyện và kí đã học
2. Đặc điểm của truyện và ký.
Số TT | Tên văn bản | Thể loại | Cốt truyện | Nhân vật | Nhân vật kể chuyện |
1 | Bài học đường đời đầu tiên | Truyện đồng thoại | – Có – Kể theo TT | -Chính:Dế Mèn. -Phụ: Choắt. Cốc | -Dế Mèn- ngôi I |
2 | Sông nước Cà Mau | Truyện dài | không [đoạn văn tả cảnh] Không gian | -Ông Hai, An. – Xưng: Chúng tôi | – Thằng An lưu lạc. Ngôi I. |
3 | Bức tranh của em gái tôi | Truyện ngắn | – Có – Thời gian | -Anh trai, Kiều Phương, chú Lê, bố mẹ. | – Người anh trai. – Ngôi I. |
4 | Vượt thác | Truyện dài | Không có [đoạn văn tả cảnh vượt thác] | Dượng Hương Thư và các chèo bạn. | -Hai chú bé Cục và Cù Lao. – Ngôi I. |
5 | Buổi học cuối cùng | Truyện ngắn | – Có. -Thời gian | Phrăng Thầy Ha-men | -Phrăng -Ngôi I. |
6 | Cô Tô | Ký- tuỳ bút | Không có | Châu Hoà Mãn và vợ con, những người dân trên đảo. | -Tác giả. – Ngôi I. |
7 | Cây tre Việt Nam | Kí – Tuỳ bút | Không có | Cây tre, họ hàng của tre, ND, nông dân, bộ đội Việt Nam | – Người kể giấu mình. – Ngôi III. |
8 | Lòng yêu nước | Bút kí Chính luận | Không có | Nhân dân các dân tộc Liên Xô | – Người kể giấu mình. – Ngôi III. |
9 | Lao xao | Hồi k | Không có | – Các loài hoa, ong, bướm, chim | – Tác giả. – Ngôi I [tôi, chúng tôi] |
* Điểm giống và khác nhau giữa truyện và ký:
1/ Điểm giống nhau:
– Đều thuộc thể loại tự sự; Đều có lời kể thể hiện thái độ và cái nhìn của người kể; Người kể [trần thuật] có thể xuất hiện trực tiếp hoặc gián tiếp.
2/ Điểm khác nhau:
Truyện | Ký |
– Phần lớn dựa vào quan sát, tưởng tượng, sáng tạo của nhà văn; những chuyện xảy ra trong truyện không hoàn toàn giống như ngoài thực tế. – Có cốt truyện, nhân vật. | – Dựa vào sự quan sát và ghi chép của tác giả; những chuyện xảy ra mang dấu ấn thực tế theo cái nhìn của tác giả. – Thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật. |
Bài liên quan:
- Miêu tả hình ảnh một lực sĩ cử tạ
- Đề thi ngữ văn 6: Đề mẫu 1
- Tả một đêm trăng đẹp
- Tả dòng sông
- Tả đồng lúa quê em vào một buổi sáng đẹp trời
- Ôn tập Văn 6 – chữa lỗi chủ vị và dấu câu