So sánh ổ cứng sata và hdd

1.501 ngày trước

Giới thiệu về 2 chuẩn ổ cứng máy chủ

Hiện nay, đối với chuẩn giao tiếp về ổ cứng dành riêng cho các dòng máy chủ, chúng ta có hai loại chính chính là SATA và SAS. Mỗi loại ổ cứng này đều có đặc tính riêng biệt, nhiều điểm mạnh và sự hạn chế khác nhau.

Từ đó người dùng cũng thường hay băng khoăn về sự lựa chọn, phải chọn loại ổ cứng nào cho máy chủ của mình là phù hợp. Vì vậy, chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo về hai dòng ổ cứng với hai chuẩn giao tiếp này, so sánh chúng với nhau để có thể thấy được từng điểm nổi trội riêng biệt của từng dòng.

Điều đầu tiên khi đưa ra lựa chọn phù hợp của mình thì chúng ta cần phải biết được khái niệm về chúng

Chuẩn giao tiếp SATA là gì?

SATA [Serial Advanced Technology Attachment] là chuẩn giao tiếp thông dụng kết nối trực tiếp một ổ cứng dạng cơ HDD hoặc thể rắn SSD với phần còn lại của máy tính hay máy chủ. Nó được sử dụng rất rộng rãi trong các hệ thống máy chủ của các công ty thuê máy chủ ngày nay. Nó là dạng truyền dữ liệu nối tiếp ra đời để nâng cấp cho chuẩn cũ là dạng truyền dữ liệu song song.

Dạng này được ra đời để khắc phục tình trạng khi truyền dữ liệu, tín hiệu dễ bị nhiễu trên hai dây đi song song của chuẩn PATA ngày trước. Và với cấu tạo ít dây dẫn điện, tín hiệu hơn chuẩn cũ, chuẩn SATA sẽ giúp các hệ thống máy chủ tiết kiệm được điện năng nhiều hơn do không tốn nhiều diện tích dây dẫn cũng như tỏa nhiệt ít hơn.

Chuẩn này được phát triển và sử dụng rất phổ biến trong 10 năm gần đây vì mục đích và khả năng của chúng đáp ứng nhiều tiêu chuẩn hơn.

Chuẩn giao tiếp SAS là gì?

Chuẩn giao tiếp ổ cứng SAS tuy ra đời sau SATA nhưng ngày nay, nó là chuẩn giao tiếp tối ưu hơn rất nhiều và được rất nhiều trung tâm cho thuê server áp dụng hiện nay. Nó được tách rời khỏi server và kết nối với nhau nhờ các đầu cấp tin hiệu. Điều này cho phép một máy chủ ghép được với nhiều ổ cứng hơn so với chuẩn SATA hiện tại.

Điểm mạnh của SAS chính là có thể quản lý một lần lên đến 32.768 biến và số lượng record cao nhưng cũng tùy thuộc vào sức chứa của ổ cứng.

Tuy nhiên chuẩn này còn một số giới hạn so với chuẩn giao tiếp SATA đó chính là chi phí cho sự đầu tư cao và để có thể thành thục việc vận hành cho các hệ thống này, người quản lý còn cần nhiều kiến thức chuyên môn.

So sánh hai loại ổ cứng trên

Chúng ta bắt đầu tiến hành công việc so sánh qua 4 tiêu chí căn bản của một chuẩn kết nối dữ liệu ổ cứng.

Về tốc độ

Về tốc độ, đó chính là thời gian truyền tải dữ liệu được đọc, ghi trên ổ cứng dữ liệu và độ trễ khi thực thi mệnh lệnh đọc ghi mà người sử dụng quan tâm.

Ổ cứng máy chủ

Về tốc độ truyền tải dữ liệu thì SAS cho chúng ta tốc độ nhanh hơn rất nhiều. Thay vì SATA chỉ giới hạn căn bản ở 150m/s cho đến 300m/s thì SAS đã hỗ trợ lên đến 3G/s, một con số rất khủng khiếp nếu so sánh. Tuy nhiên với các chuẩn mới mà các nhà sản xuất nghiên cứu và chế tạo như SATA 3 thì tốc độ ngày nay của chuẩn này đã được nâng lên rất cao từ 3G/s đến 12G/s. Vì vậy về mặt tốc độ, chúng ta có thể lựa chọn các chuẩn SATA mới nhất hiện nay.

Về cấu trúc cấu tạo

Về mắt cấu tạo thì cả hai chuẩn đều sử dụng hình thức sơ đồ chân cho việc kết nối điện năng và dữ liệu. Tuy nhiên SATA thì hai kết nối này được sử dụng riêng lẻ còn với chuẩn SAS thì hai kết nối này được sáp nhập làm 1 và sử dụng chung luồng. Điều này giúp chúng ta có thể đính kèm một ộ chuẩn SAS đến bộ điều khiển SATA.

Về hiệu năng

Về hiệu năng thì sau nhiều lần thí nghiệm chúng ta thấy một ổ đĩa SATA có hiệu năng chậm hơn một ổ SAS đến gấp 3 lần và hiệu năng chính là thế mạnh vượt trội của của chuẩn giao tiếp SAS.

Độ tin cậy khi sử dụng

Và một trong những tiêu chí quan trọng nhất đó chính là độ tin cây, tính bảo mật. Theo như hai thang điểm về độ tin cậy ổ cứng là MTBF và BER, hai thang điểm đo về thời gian không thực hiện và các lỗi xuất hiện trong vận hành thì hệ thống máy chủ sử dụng chuẩn SAS hiện đang có thang điểm vượt trội so với SATA.

Từ đó chúng ta thấy về toàn bộ tiêu chí, SAS dẫn đầu về hiệu năng sử dụng và tính tin cậy còn SATA thì có mức giá đầu tư phổ thông hơn. Và tùy vào điều kiện chi tiêu và đầu tư cho hệ thống máy chủ mà chúng ta lựa chọn chúng sao cho thật phù hợp.

Khi máy của bạn hết dung lượng thì cũng là lúc bạn cần tới phải nâng cấp cho mình ổ cứng SSD và HDD để máy hoạt động nhanh hơn, trơn tru hơn. Tuy nhiên việc nâng cấp như nào cho hợp lý, tránh việc nâng cấp sai sẽ ảnh hưởng tới kết quả làm việc của bạn. Hãy cùng bỏ túi kinh nghiệmnâng cấp ổ cứng tốt của Hoàng Hà PC này nhé. 

Kinh nghiệm nâng cấp ổ cứng SSD, HDD cho máy tính

 

Lưu ý khi nâng cấp ổ cứng HDD

Dung lượng và giá tiền

Nếu muốn nâng cấp ổ cứng HDD thì việc đầu tiên bạn cần xem xét gồm ding lượng và giá tiền. Hiện nay, ổ cứng HDD có các dung lượng phổ biến như sau: 250GB,.....1TB, 2TB, 3TB, 4TB. Tuy nhiên, khi ổ cứng có dung lượng càng cao thì giá thành cũng cao. 

Tùy vào nhu cầu lưu trữ dữ liệu của bạn để chọn được ổ cứng có dung lượng phù hợp nhất. Thông thường, người dùng chỉ sử dụng máy tính để phục vụ công việc văn phòng word, excel, lưu hình ảnh, tài liệu…. Thì ổ cứng HDD nên chọn loại có dung lượng từ 250GB đến 500GB vừa đủi. Nếu bạn dùng máy để chơi game và lưu nhiều Video chất lượng thì ổ cứng HDD dung lượng lớn 1TB hoặc cao hơn rất tốt. 

So với HDD thì giá thành của dòng ổ cứng SSD cao hơn nhiều. Nên trước khi nâng cấp ổ cứng HDD bạn hãy cân nhắc giữa nhu cầu và tài chính. Nếu bạn sử dụng cùng lúc ổ cứng SSDHDD thì sẽ rất có lợi cho cả bạn và máy tính. Ổ SSD có dung lượng từ 120-256GB chứa hệ điều hành, phần mềm, game. Để máy tính hoạt động cho tốc còn ổ cứng HDD có chức năng lưu trữ dữ liệu bình thường.

Dung lượng ổ cứng càng cao, giá càng đắt

Kích cỡ ổ cứng HDD 

Hiện nay,  cứng HDD có 2 kích cỡ phổ biến là 3.5 inch cho PC và 2.5 inch Laptop.  Vì thế, khi nâng cấp ổ cứng HDD thì bạn phải biết đang cấp cho Laptop hay PC. Chiều cao của HDD cho laptop 2.5 inch là 7mm và 9mm, hãy đo đạc kỹ phần này trước khi mua kích thước khớp với nhau. 

Chuẩn giao tiếp

Chuẩn giao tiếp được xem như là cách ổ cứng kết nối với máy tính của bạn. HDD chỉ dùng cổng SATA và tương thích cho cả laptop và PC. Ngược lại, chuẩn SATA cũng được thiết lập phiên bản nâng cấp, chẳng hạn như SATA 3, tốc độ 6.0Gb/s.

Còn với ổ cứng SSD thì không dùng SATA, mà nó lại có thiết kế nhiều loại chuẩn giao tiếp form factor hơn. Nhằm mục đích đáp ứng tối đa tốc độ cao của ổ cứng SSD đem đến. Để nâng cấp ổ cứng SSD, HDD thì bạn cần đặc biệt quan tâm đến mainboard, máy tính dùng SSD nào để chọn form factor phù hợp.

Tốc độ quay [RPM]

RPM [Round Per Minute] là đơn vị của vận tốc quay hoặc tần số quay xung quanh một trục cố định. Trên phương tiện giao thông, nó chỉ rõ số vòng quay mỗi phút. Khi bạn tăng gia tốc, cả công suất và RPM tăng ở 1 điểm nhất định.

Hiện ổ cứng HDD có tốc độ quay từ 5400 RPM đến 7200 RPM, cao hơn nữa với ổ cứng HDD cho doanh nghiệp. Vì thế khi lựa chon mua ổ cứng HDD, hãy ưu tiên chọn ổ có tốc độ quay cao hơn.

Bộ nhớ Cache

Bộ nhớ Cache hay bộ nhớ đệm càng cao thì thời gian đọc và ghi của ổ cứng HDD cũng cải thiện từ đó giúp tăng tốc độ của HDD. Một số dung lượng Cache thường được sử dụng nhất hiện nay là: 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB,…

Lưu ý khi nâng cấp ổ cứng SSD

Dung lượng và giá tiền

Do sử dụng các chip flash tốc độ cao để lưu dữ liệu nên giá thành của SSD khá cao hơn nhiều so với HDD. Vì thế bạn cần phải cân nhắc giữa nhu cầu sử dụng với túi tiền của mình khi nâng cấp SSD.

Thông thường, lựa chọn tối ưu nhất cho những người có kinh phí giới hạn là sử dụng song song SSD và HDD. Ổ cứng SSD từ 120-256GB sẽ dùng để chứa hệ điều hành, phần mềm, game,.. để cho tốc độ tốt nhất khi khởi động. Còn HDD sẽ dùng để lưu những dữ liệu bình thường.

Đối với những người kinh phí không là vấn đề, có thể chọn sử dụng SSD cho tất cả dữ liệu để cho tốc độ tốt nhất nếu bạn muốn.

Tốc độ đọc, ghi SSD

IOPS [ Input/Output Operations Per Second] của SSD là thông số chỉ tốc độ đọc hoặc ghi dữ liệu ở các vi trị ngẫu nhiêu mỗi giây. Thường được tính cho đọc, ghi các file dung lượng nhỏ khoảng 4KB. Ổ SSD có IOPS càng cao thì càng tốt. Có thể đổi IOPS sang MB/s bằng cách lấy IOPS x 4 / 1024 = tốc độ MB/giây

Ví dụ ổ SSD Intel 660p có 90000 IOPS đọc ngẫu nhiên, thì có thể lấy 90000 * 4K = 360000K = khoảng 350 MB/s tốc độ đọc ngẫu nhiên.

Kinh nghiệm nâng cấp ổ cứng SSD, HDD Laptop - Nếu so với tốc đọ đọc, ghi tuần tự thường được các hãng công bố thì IOPS cũng quan trọng không kém. Vì không phải lúc nào bạn cũng đọc, ghi dữ liệu tuần tự. Đặc biệt là khi khởi động hệ điều hành, phần mềm, các file nhỏ sẽ được đọc từ các vị trí ngẫu nhiên trong ổ cứng.

Theo UserBenchmark, có khoảng 20% tác vụ sử dụng đọc, ghi ngẫu nhiên trong thực tế.

Loại chip nhớ [NAND]

Dữ liệu được lưu dưới dạng các bit 0 và 1 trong các ô nhớ [tế bào nhớ – cell]. Nhiều ô được sắp xếp thành trang, nhiều trang lại được sắp xếp thành các khối. Mỗi chip nhớ sẽ có nhiều khối. Số lượng các bit ở mỗi ô nhớ khác nhau theo từng loại nên có thể bạn sẽ gặp một số SSD chip nhớ loại:

- SLC: [1 bit mỗi cell] loại chip nhớ có thể nói là cao cấp, tính ổ định cao, độ chính xác, độ bền cao khi cho phép ghi xóa nhiều lần [100 000 lần theo Wikipedia] nên giá cao nhất.

- MLC: [2 bit mỗi cell] đây có thể xem là loại trung cấp khi mạng lại độ bền, hiệu suất trung bình thấp hơn SLC nhưng cao hơn TLC.

- TLC: [3 bit mỗi cell] có thể xem như loại giá rẻ, có hiệu suất, độ bền thấp. Đa số ổ SSD phổ thông hiện nay đều dùng loại này.

- QTC: một loại bộ nhớ flash mới được phát hành gần đây, có 4 bit mỗi cell. Cho dung lượng lưu trữ lớn hơn và giá thấp hơn TLC nhưng độ bền kém nhất.

Chip nhớ công nghệ 3D NAND là công nghệ mới trong bộ nhớ flash. Thay vì trước đây là các chip 2D NAND [phẳng], giờ chúng được xếp chồng lên giúp tăng dung lượng lưu trữ, cải thiện tốc độ.

Chuẩn giao tiếp và kích cỡ

Nếu không tìm hiểu kỹ, đây có thể là yếu tố dễ nhầm lẫn nhất khi muốn nâng cấp ổ cứng SSD. Nếu như HDD chủ yếu dùng giao tiếp SATA thì SSD lại khác. Nó có nhiều chuẩn giao tiếp, form factor hơn để đáp ứng được tốc độ cao mà SSD đem lại - Kinh nghiệm nâng cấp ổ cứng SSD, HDD Laptop

Trước tiên bạn cần biết một chút về chuẩn giao tiếp, cổng giao tiếp vật lý và form factor của SSD.

- Form factor: mình có thể hiểu tạm là hình dạng, kích cỡ bên ngoài của SSD.

- Cổng giao tiếp [cổng kết nối]: cổng vật lý kết nối SSD với bo mạch chủ máy tính. Hay còn gọi là khe cắm.

- Chuẩn giao tiếp: là cách thức [giao thức] truyền dữ liệu giữa SSD với máy tính, liên quan mật thiết đến tốc độ của SSD. Các chuẩn giao tiếp khác nhau sẽ có các cổng kết nối khác nhau và hình dạng ổ cứng sẽ khác nhau.

Do đó, bạn cần xem xét mainboard cần dùng SSD loại nào để chọn mua cho phù hợp. Nếu phân loại theo hình dạng [form factor] SSD bạn sẽ gặp các loại SSD [gắn trong] phổ biến là SSD SATASSD M.2.

Ổ cứng SSD SATA

SSD SATA thì hoàn toàn tương tự HDD, kết nối qua cổng SATA và dùng giao thức SATA để truyền dữ liệu. Đây là một ưu điểm khi dễ dàng nâng cấp ổ cứng SSD cho máy tính từ HDD cũ, vì dùng chung cổng kết nối.

Kích cỡ SSD SATA thường gặp là 2.5 inch Laptop và PC. Có thể hoặc không dùng khay chuyển đổi sang 3.5 inch nếu dùng cho PC. Ổ cứng SSD SATA là loại phổ biến và dễ dàng tìm mua nhất và giá cả cũng ok nhất.

Kinh nghiệm nâng cấp ổ cứng SSD, HDD Laptop - Một dạng khác của SATAmSATA [mini SATA], cũng sử dụng giao thức SATA nhưng dùng cổng vật lý nhỏ hơn nên thu gọn kích cỡ ổ cứng. Thường dùng cho cách laptop mỏng nhẹ hoặc mini PC. Còn một loại khác nữa là micro SATA, nhưng loại này hiếm gặp. Chủ yếu là cổng SATA nhỏ hơn.

Ổ cứng SSD M.2

M.2 [NGFF] chỉ là một chuẩn form factor mới của SSD. Và cổng kết nối M.2 cũng khác SATA truyền thống. SSD M.2 có thể chia làm 2 loại là SSD M.2 SATASSD M.2 NVMe.

SSD M.2 SATA sẽ dùng cổng kết nối [khe] M.2 SATA và dùng giao thức SATA để truyển dữ liệu. Do đó, tốc độ tối đa của SSD M.2 SATA sẽ bị giới hạn bởi giao thức SATA [SATA tối đa theo lý thuyết là 6.0Gbps hay thực tế khoảng dưới 600MB/s].

Ổ cứng SSD M.2 SATA

SSD M.2 NVMe dùng cổng kết nối [khe] M.2 NVMe [hay SSD M.2 PCIe] để kết nối với mainboard máy tính. SSD chuẩn M.2 NVMe sẽ dùng một giao thức truyền dữ liệu mới là NVMe. Đây là giao thức truyền dữ liệu mang lại hiệu suất cao hơn SATA nhiều lần.

Ổ cứng SSD M.2 NVMe

Tốc độ tối đa của SSD M.2 NVMe có thể lên đến 3500MB/s. Vì thế giá thành ổ cứng SSD chuẩn M.2 NVMe cũng khá cao. SSD M.2 NVMe thường dùng cho Laptop cao cấp và PC.

Về kích cỡ ổ SSD M.2 [M.2 SATA và M.2 NVMe [PCIe]] thường gặp là 2242, 2260, 2280,.. Trong đó, 2 chữ số đầu chỉ chiều rộng của ổ [đơn vị mm], 2 chữ số cuối chỉ chiều dài của ổ. Ví dụ ổ SSD M.2 2280 có chiều rộng là 22 mm và dài 80 mm.

Ngoài ra còn có SSD PCIe giao tiếp với mainboard qua khe PCIe. Kích cỡ SSD PCIe khá lớn trông như một chiếc Card VGA và thường dùng trong PC. Loại này bản chất là SSD M.2 kết hợp với adapter để kết nối với khe PCIe.

Khi nâng cấp ổ cứng SSD, bạn cần phải kiểm tra mainboard, laptop cần dùng SSD loại nào để lựa chon mua cho phù hợp. Một mặt để tối ưu, mặt khác tránh râu ông nọ cắm cằm bà kia nhé.

Ưu tiên mua ổ cứng của những thương hiệu lớn để nâng cấp ổ cứng SSD, HDD

Ổ cứng được rất nhiều đơn vị sản xuất, nhưng mua sản phẩm từ những thương hiệu lớn sẽ yên tâm hơn khi sử dụng. Đặc biệt, ổ cứng cũng được hãng với tiêu chuẩn chất lượng cao, độ bền và tính năng hoạt động vượt trội. Hiện nay, có 3 thương hiệu cung cấp ổ cứng tốt và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. 

- Ổ cứng HDD của hãng Seagate.

- Ổ cứng HDD thương hiệu Western [WD].

- Ổ cứng HDD đến từ hãng Toshiba

- Ổ cứng SSD Samsung 

- Ổ cứng SSD Plextor, Crucial

Ổ cứng SSD và HDD loại nào tốt

Đối với nhiều người, không muốn dùng máy tính có cả SSD và HDD nên thường phân vân không biết nên chọn loại nào tốt. Các so sánh dưới đây sẽ cho bạn thấy lựa chọn nào tốt nhất:

Ổ cứng SSD và HDD loại nào tốt hơn?

- Giá: Mức giá của ổ cứng SSD cao hơn so với HDD, nhưng với thị trường cạnh tranh thì giá của SSD cũng đang giảm xuống đáng kể. 

- Tốc độ, hiệu suất : Tốc độ và hiệu suất của SSD luôn cao hơn so với HDD.

- Độ ồn: SSD sử dụng chip ghi nhớ nên rất yên tĩnh ngược lại HDD dùng cấu tạo quay đĩa từ nên ồn khi hoạt động. 

- Đồ bền: HDD có thành phần cơ học nên khi rơi dễ hư hỏng. Còn ổ cứng SSD có khả năng chống sốc, chống rung do đó chúng có độ bền cao hơn. 

- Tiết kiệm năng lượng: Cả SSD và HDD được thiết kế tối ưu nên không hao tốn điện năng. 

- Hình thức: HDD gồm có 2 loại 3.5 và 2.5 inch. Trong đó, SSD được sản xuất nhiều dạng, kích thước để phù hợp nhu cầu sử dụng. 

Như vậy, chúng tôi đã tổng hợp kinh nghiệm nâng cấp ổ cứng SSD, HDD cho máy tính. Bạn có thể chọn dùng ổ cứng SSD và HDD để sử dụng. Tuy nhiên theo Hoàng Hà PC dùng ổ cứng kết hợp cả hai sẽ cho hiệu quả hoạt động tốt nhất.

Xem thêm: Màn Hình Máy Tính Chính Hãng Giá Chỉ Từ 1 triệu 500 nghìn đồng !

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề