Số la mã xix là bao nhiêu
Trong dãy chữ số La Mã sẽ có 7 chữ số cơ bản, từ đó người dùng có thể cộng trừ sau cho ra con số mà bạn cần: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000 Show
- Theo quy định chung, các chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên một phép tính. Còn các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất. - Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3. Ví dụ: I = 1; II = 2; III = 3 X = 10; XX = 20; XXX = 30 C = 100; CC = 200; CCC = 300 M = 1000; MM =2000; MMM = 3000 - Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ: + Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số. Ví dụ: V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8 Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9 L = 50; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80 C = 100; CX = 110; CV =105 2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII + Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính. Ví dụ: số 4 (4= 5-1) viết là IV số 9 (9=10-1) Viết là IX số 40 = XL; + số 90 = XC số 400 = CD; + số 900 = CM MCMLXXXIV = 1984 MMXIX = 2019 Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ví dụ: MCMXCIX = một ngàn chín trăm chín chín. 2. Cách đọc số la mã Như trên đã nói: Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (như đọc số tự nhiên). Ví dụ: Số: 2222 = MMCCXXII: hàng ngàn: MM = 2000; hàng trăm: CC = 200; hàng chục: XX = 20; hàng đơn vị: II = 2. Đọc là: Hai ngàn hai trăm hai mươi hai. Dành cho những ai chưa biết thì chữ số la mã được sử dụng rộng rãi và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Chính tính ứng dụng cao và logic tốt của số la mã mà cũng giúp ta rút ngắn được nhiều bước trong tính toán. Trong bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn cách đọc và viết chi tiết các chữ số la mã từ 1 đến 100. 1. Số la mã là gì?Số la mã hay chữ số la mã là hệ thống chữ số cổ đại, có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Ở thời cổ đại người ta dùng chữ số la mã và đến Trung Cổ nó đã được chỉnh sửa thành dạng mà chúng ta vẫn thấy hiện nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi gắn giá trị. Số la mã là gì? Về tính ứng dụng, số la mã được sử dụng đa dạng và phổ biến trong cuộc sống. Như được sử dụng để đánh dấu sườn bài, số trên mặt các đồng hồ cổ, dùng đánh dấu tiêu đề,..... 2. Bảng tổng hợp các số la mã từ 1 đến 1001 = I 21 = XXI 41 = XLI 61 = LXI 81 = LXXXI 2 = II 22 = XXII 42 = XLII 62 = LXII 82 = LXXXII 3 = III 23 = XXIII 43 = XLIII 63 = LXIII 83 = LXXXIII 4 = IV 24 = XXIV 44 = XLIV 64 = LXIV 84 = LXXXIV 5 = V 25 = XXV 45 = XLV 65 = LXV 85 = LXXXV 6 = VI 26 = XXVI 46 = XLVI 66 = LXVI 86 = LXXXVI 7 = VII 27 = XXVII 47 = XLVII 67 = LXVII 87 = LXXXVII 8 = VIII 28 = XXVIII 48 = XLVIII 68 = LXVIII 88 = LXXXVIII 9 = IX 29 = XXIX 49 = XLIX 69 = LXIX 89 = LXXXIX 10 = X 30 = XXX 50 = L 70 = LXX 90 = XC 11 = XI 31 = XXXI 51 = LI 71 = LXXI 91 = XCI 12 = XII 32 = XXXII 52 = LII 72 = LXXII 92 = XCII 13 = XIII 33 = XXXIII 53 = LIII 73 = LXXIII 93 = XCIII 14 = XIV 34 = XXXIV 54 = LIV 74 = LXXIV 94 = XCIV 15 = XV 35 = XXXV 55 = LV 75 = LXXV 95 = XCV 16 = XVI 36 = XXXVI 56 = LVI 76 = LXXVI 96 = XCVI 17 = XVII 37 = XXXVII 57 = LVII 77 = LXXVII 97 = XCVII 18 = XVIII 38 = XXXVIII 58 = LVIII 78 = LXXVIII 98 = XCVIII 19 = XIX 39 = XXXIX 59 = LIX 79 = LXXIX 99 = XCIX 20 = XX 40 = XL 60 = LX 80 = LXXX 100 = C \>>> Tham khảo thêm: Cách đọc số la mã 2002 - Một số bài tập về số 2002 thường gặp \>>> Số la mã lớn nhất là gì? Giải mã và phân tích các quy luật của số la mã 3. Đọc các số la mã từ 1 đến 100 có thực sự khó?Nói về cách đọc số la mã thì khá là đơn giản, nó tương tự cách đọc số tự nhiên thông thường. Căn cứ theo quy tắc từ trái sang phải thì giá trị các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Đối với các chữ số từ 1 đến 100 sẽ đọc hàng trăm trước rồi đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị. Ví dụ: 2001: MMI: Hai nghìn không trăm linh một 1228: MCCXXVIII: Một nghìn hai trăm hai mươi tám. Lưu ý:
\>>> Tham khảo thêm: Bật mí cách đọc số la mã trong tiếng Anh chính xác nhất hiện nay 4. Nguyên tắc viết các số la mã từ 1 đến 100Thực tế cách đọc và viết số la mã rất dễ dàng vì nó có quy luật chung. Vậy cùng bắt tay vào tìm hiểu cách viết số la mã từ 1 đến 100 nhé. 4.1 Các chữ số la mã cơ bảnĐối với các chữ số la mã từ 1 đến 100 ta sẽ sử dụng những kí từ cơ bản, bắt buộc phải nhớ là(1); V(5), X(10); L(50); C(100). Các số la mã cơ bản Lưu ý: những chữ số này có thể lặp lại từ 2 đến 3 lần, ngoại trừ V và L. \>>> Tham khảo thêm: Tại sao số 4 trên đồng hồ được viết là IIII thay vì số la mã IV? 4.2 Phương pháp ghép các chữ sốKhi lặp lại từ 2 đến 3 lần nó sẽ biểu thị số này gấp 2 hoặc 3 lần chữ số cơ bản. Ví dụ:
Khi đứng một mình chữ số V có giá trị là 5 và L là 50. Như đã nói ở trên đây là những chữ số đặc biệt khi ghép với số khác không thể lặp lại 2 hay 3 lần. Ví dụ:
Trong dãy số la mã từ 1 đến 100 không chỉ là những chữ số cơ bản mà nó còn gồm 4 nhóm chữ số đặc biệt là: IV(4); IX(9); XL(40); XC(90). Khi sử dụng nhóm các chữ số đặc biệt này cần để ý giá trị các chữ số sẽ giảm dần khi tính từ trái sang phải. Chữ số I chỉ đứng trước V và X, còn X chỉ có thể đứng trước L và C. Cách ghép số la mã Trong dãy số la mã từ 1 đến 100 không chỉ là những chữ số cơ bản mà nó còn gồm 4 nhóm chữ số đặc biệt là: IV(4); IX(9); XL(40); XC(90). Khi sử dụng nhóm các chữ số đặc biệt này cần để ý giá trị các chữ số sẽ giảm dần khi tính từ trái sang phải. Chữ số I chỉ đứng trước V và X, còn X chỉ có thể đứng trước L và C. \>>> Làm chủ phương pháp đọc và viết số la mã từ 1 đến 30 đơn giản cho bé 4.3 Một số nguyên tắc viết số la mã cần nhớ
5. Mẹo làm chủ kiến thức khi học về số la mã cho béĐể bé có thể dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng linh hoạt số la mã, bố mẹ hãy áp dụng một số mẹo sau đây:
6. Bài tập số la mã giúp bé ôn tập kiến thức vừa họcBài tập là cách tốt nhất giúp bé ôn tập kiến thức. Dưới đây là một số bài tập cơ bản đến nâng cao dành cho trẻ. 6.1 Bài tập số 1: Đọc các số La Mã sau:
Đáp án:
6.2 Bài tập số 2Nhìn và cho biết bây giờ đồng hồ đang chỉ mấy giờ? Đố em biết bây giờ là mấy giờ? Đáp án:
6.3 Bài tập 3: Viết lại những số sau dưới dạng số la mã
Đáp án:
6.4 Bài tập 4: So sánh các số La Mã sau
Đáp án
7. Lời kếtBài viết trên là phần kiến thức liên quan đến các số la mã từ 1 đến 100, từ nguồn gốc đến phương pháp học. Các bậc cha mẹ có thể vận dụng để nuôi dạy con trẻ tốt hơn mỗi ngày. Bài viết không thể tránh được một vài sai sót nhỏ mong mọi người sẽ để lại chia sẻ, những đóng góp dưới đây để chúng mình cùng cái thiện nhé. |