Sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 ebook
Show
Cuốn sách Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 được chuẩn hóa theo khung chương trình của Bộ Giáo Dục. giúp các em rèn luyện các kĩ năng cơ bản nghe, nói, đọc viết bằng giọng phát âm chuẩn và các bài tập giúp các em rèn luyện để nâng cao các kĩ năng . Mục lục Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 : Unit 1: A Day in The Life of..- Một ngày trong cuộc sống của… Unit 2: School Talks – Những buổi nói chuyện ở trường Unit 3: People’s Background – Lý lịch con người Unit 4 :Special Education – Giáo dục đặc biệt Unit 5 :Technology and you – Công nghệ và bạn Unit 6: An Excursion – Một chuyến du ngoạn Unit 7: The mass media – Phương tiện truyền thông đại chúng Unit 8: The story of my village – Chuyện làng tôi Unit 9 : Undersea World Unit 10: Conservation Unit 11 : National parks Unit 12: Music Unit 13: Films and cinema Unit 14: The world cup Unit 15: Cities Unit 16: Historical places Bạn đang xem: Sách giáo khoa tiếng anh 10 pdf TẢI SÁCHCLICK HERE TO DOWNLOAD EBOOK Related PostsBộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 8 Năm 2020-2021Chuyên mục: Lớp 6-934 đề kiểm tra 15 phút môn toán 12 chuyên đề nguyên hàmChuyên mục: Lớp 10-12Bộ đề thi học sinh giỏi sinh học lớp 12 có đáp án (50 đề)Chuyên mục: Lớp 10-12Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học 10Chuyên mục: Lớp 10-1230 đề thi học sinh giỏi toán lớp 11 hay và chấtChuyên mục: Lớp 10-1215 đề thi học sinh giỏi toán 10 có đáp ánChuyên mục: Lớp 10-12 Next PostYour email address will not be published. Required fields are marked * Comment Name * Email * Website XEM NHIỀU NHẤTTrọn bộ giáo trình Eng Breaking (ebook+audio)Chuyên mục: Anh vănSách giáo khoa toán lớp 6 tập 1,2Chuyên mục: Lớp 6-930 chủ đề từ vựng tiếng anh tập 1,2 – Cô Trang AnhChuyên mục: Anh văn35 Đề Minh Họa Luyện Thi THPT Quốc Gia 2020 – Cô Trang AnhChuyên mục: Lớp 10-1230 chủ đề từ vựng tiếng anh 1 – Cô Trang AnhChuyên mục: Anh vănXem thêm: Tại Sao Nam 20 Tuổi Mới Được Kết Hôn, Tuổi Kết Hôn Trong Luật Và Thực Tế! HOT BOOKHướng Dẫn Giải Bài Tập Sinh Học 11November 4, 2019 September 29, 2020 July 23, 2020 July 16, 2019Thư viện sách online miễn phí online cực khủng: kinhdientamquoc.vn được thành lập nhằm mục đích chia sẻ tài liệu file pdf, word và đọc online miễn phí vì cộng đồng Danh mụcAnh vănTiếng anh các cấpGia ĐìnhSách Ngoại ngữTài liệu học tậpTop sách nên đọcTruyện tiểu thuyếtY dược No Result View All Result Anh vănTiếng anh các cấpTài liệu học tậpSách Ngoại ngữY dượcTop sách nên đọcGia ĐìnhTruyện tiểu thuyếtLogin to your account below Forgotten Password?Fill the forms bellow to register All fields are required. Log InPlease enter your username or email address to reset your password.
Trong bài này mình xin chia sẻ link download / tải sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 (tập 1 + 2), kèm file audio, đây là bộ sách mới ( thí điểm) được biên soạn theo chương trình giáo dục trung học phổ thông của bộ giáo dục và đào tạo. Sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 tập 1, bao gồm 5 bài học (Từ Unit 1 - 5). Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Thông tin sách:
Sách giáo khoa ngữ văn lớp 10 tập 2, bao gồm 5 bài học (Từ Unit 6 - 10). Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Thông tin sách:
Cuốn sách được chuẩn hóa theo khung chương trình của Bộ Giáo Dục. giúp các em rèn luyện các kĩ năng cơ bản nghe, nói, đọc viết bằng giọng phát âm chuẩn và các bài tập giúp các em rèn luyện để nâng cao các kĩ năng
Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 được chuẩn hóa theo khung chương trình của Bộ Giáo Dục. giúp các em rèn luyện các kĩ năng cơ bản nghe, nói, đọc viết bằng giọng phát âm chuẩn và các bài tập giúp các em rèn luyện để nâng cao các kĩ năng … Mục lục Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 :
Unit 1: A Day in The Life of..- Một ngày trong cuộc sống của…
Unit 2: School Talks – Những buổi nói chuyện ở trường
Unit 3: People’s Background – Lý lịch con người
Unit 4 :Special Education – Giáo dục đặc biệt
Unit 5 :Technology and you – Công nghệ và bạn
Unit 6: An Excursion – Một chuyến du ngoạn
Unit 7: The mass media – Phương tiện truyền thông đại chúng
Unit 8: The story of my village – Chuyện làng tôi
Unit 13: Films and cinema
Unit 16: Historical places Đọc Onine Download Ebook Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10Download PDF
Tiếng anh lớp 10 được biên soạn theo chương trình chuẩn tiếng anh Trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được biên soạn thoe chủ điểm (theme-based) gồm 16 đơn vị bài học và 6 bài ôn. CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY. Ghi chú các chủ điểm ngữ pháp tiếng anh lớp 10: I. Các thì trong tiếng Anh1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently. Cách dùng thì hiện tại đơn:
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.… Cách dùng:
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.) 3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Dấu hiệu nhận biết:Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when. Cách dùng:Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week ; I met him yesterday.) 4.Thì quá khứ tiếp diễnCông thức
Dấu hiệu nhận biết:
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):Công thức
Dấu hiệu nhận biết :Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before… Cách dùng:
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):Công thức
Dấu hiệu nhận biết:Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years. Cách dùng
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):Công thức dùng:
Dấu hiệu nhận biết:Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…. Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.) 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):Công thức:
Dấu hiệu nhận biết:Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after. Cách dùng:
9. Tương lai đơn (Simple Future):Công thức:
Dấu hiệu:Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian… Cách dùng:
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):Công thức:
Dấu hiệu:Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon. Cách dùng :
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Công thức:
Dấu hiệu nhận biết:
Cách dùng :
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):Công thức dùng:
Dấu hiệu nhận biết:For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai (EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)) Cách dùng:Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. (EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.) II. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ1. ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC CÓ THỂ XẢY RA TRONG TƯƠNG LAI)Công thức :If + S + V(present), S + will + V-inf ….*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.Ex: If I have free time, I will go out with you.(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)If he says “I love you”, she will feel extremely happy.( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)2. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI)Công thức :If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death (Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi) If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework. (Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập) 3. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ) If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed…. Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind. (Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi) If he had come in time for help, she wouldn’t have died. ( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi). # Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now. (Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ). V. Câu tường thuật (Reported Speech)Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said, told, thought, announced. Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
today———–> that day Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday” VI. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)1. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week. 2. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. # Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: His mother was dead, which was a blow to him. ( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy). * Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”. # Trong mệnh đề quan hệ : VII. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite ofTất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm : 1. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH : Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. ( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu) * Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề. 2. DESPITE VÀ IN SPITE OF : Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được) * Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề. # Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau : Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking. VIII. Diễn tả mục đíchĐể diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau : 2. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is. IX. Cách dùng shouldChúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”. Cấu trúc : S + should (not) + V-inf …. Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi) X. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)1. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. Ex: The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút) 2. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) : XI. Gerund and Infinity1. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) : discontinue finish recommend acknowledge forgive report admit dislike give up (stop) resent advise dispute keep (continue) resist allow dread keep on resume anticipate permit mention risk appreciate picture mind object to shirk avoid endure miss shun be worth enjoy necessitate suggest can’t help escape omit support celebrate postpone tolerate confess explain practice understand consider fancy prevent defend fear warrant delay f feel like recall detest feign recollect Ex: I have finished reading the book. In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday. 2. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ): agree demand mean seek appear deserve need seem arrange determine neglect ask elect offer strive attempt endeavor pay struggle beg expect plan swear can/can’t afford fail prepare tend can/can’t wait get pretend threaten care grow (up) profess turn out chance guarantee promise venture choose hesitate prove volunteer claim hope refuse wait come hurry remain want consent incline request wish dare learn resolve would like decide manage Ex: I wish to go home right now. He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him. 3. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose start Ex I started writing / to write the report 2 hours ago. Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. 4. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU : I forgot to pick him up. (Tôi quên đón anh ấy rồi.) I forgot picking him up. (Tôi quên việc đã đón anh ấy) He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.) He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này) She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây) She quit working here. (Cô ấy nghỉ việc ở đây.) I regret not seeing her off. (Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.) I regret to tell you that we can’t hire you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.) She remembered to lock the door. (Cô ấy quên khóa cửa.) She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.) I stopped to buy something to drink. (tôi dừng lại để mua gì đó uống.) I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe) I tried to open the tape. (Tôi cố gắng mở van nước) I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu) XII. Các điểm ngữ pháp khácIt was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed ….. Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …” Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé. Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home. Thẻ từ khóa: Tiếng anh lớp 10 ebook pdf, Tải sách Tiếng anh lớp 10 pdf, Tiếng anh 10 pdf download |