Ren ngoài được hình thành ở đâu
Tóm tắt lý thuyết
Các chi tiết có ren 2. Công dụng của ren:
II. Quy ước vẽ ren:1. Ren ngoài
Hình chiếu của ren trục
2. Ren trong
3. Ren bị che khuất( ren không nhìn thấy)Hình biểu diễn ren khuất
Bài tập minh họa
Ren dùng để làm gì? Hướng dẫn giải
Bài 2:Kể một số chi tiết có ren mà em biết? Hướng dẫn giải
Bài 3:Quy ước về ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào? Hướng dẫn giải
Lời kết
Như tên tiêu đề của bài Biểu diễn ren, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Ren trong là ren: A. Được hình thành ở mặt ngoài chi tiết B. Được hình thành ở mặt trong của lỗ C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 11: Biểu diễn ren giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập: Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
Lời giải: Lọ đựng nước lavie ở đầu có ren ngoài, còn nắp lọ có ren trong. Đinh ốc một đầu có ren ngoài, còn đai ốc một đầu có ren trong. Lời giải: Lọ đựng nước lavie ở đầu có ren ngoài, còn nắp lọ có ren trong. Đinh ốc một đầu có ren ngoài, còn đai ốc một đầu có ren trong. Lời giải: –Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết thường được gọi là ren trục. -Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ chi tiết thường được gọi là ren lỗ. Lời giải: –Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết thường được gọi là ren trục. -Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ chi tiết thường được gọi là ren lỗ. Quy ước vẽ ren ngoài và quy ước vẽ ren trong khác nhau như thế nào? Lời giải: Ren có kết cấu phức tạp, nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước đơn giản hóa. Đối với ren ngoài, đường đinh ren ở ngoài (nét đậm) có đường kính là d và đường chân ren ở trong (nét mảnh) có đường kính là d1 với d > d1. Đối với ren trong, đường chân ren ở ngoài (nét mảnh) có đường kính là d và đường đinh ren ở trong (nét đậm) có đường kính là d1 với d > d1. Quy ước vẽ ren ngoài và quy ước vẽ ren trong khác nhau như thế nào? Lời giải: Ren có kết cấu phức tạp, nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước đơn giản hóa. Đối với ren ngoài, đường đinh ren ở ngoài (nét đậm) có đường kính là d và đường chân ren ở trong (nét mảnh) có đường kính là d1 với d > d1. Đối với ren trong, đường chân ren ở ngoài (nét mảnh) có đường kính là d và đường đinh ren ở trong (nét đậm) có đường kính là d1 với d > d1. Bảng 11.1.
Lời giải: Bảng 11.1.
Bảng 11.1.
Lời giải: Bảng 11.1.
Bảng 11.2.
Lời giải: Bảng 11.2.
Bảng 11.2.
Lời giải: Bảng 11.2.
a) Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố nào của ren phải như nhau? b) Hãy quan sát hình 11.3, xem mối ghép ren ăn khớp với nhau là đúng hay sai. c) Tô màu để phân biệt ren trục và ren lỗ. Lời giải: a) Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố sau phải giống nhau: 1.Dạng ren 2.Đường kính ren (d) 3.Bước ren (p) 4.Hướng xoắn. b) Đúng. c) Học sinh tự tô màu. a) Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố nào của ren phải như nhau? b) Hãy quan sát hình 11.3, xem mối ghép ren ăn khớp với nhau là đúng hay sai. c) Tô màu để phân biệt ren trục và ren lỗ. Lời giải: a) Ren trục và ren lỗ ăn khớp với nhau thì các yếu tố sau phải giống nhau: 1.Dạng ren 2.Đường kính ren (d) 3.Bước ren (p) 4.Hướng xoắn. b) Đúng. c) Học sinh tự tô màu. Bảng 12.1.
Lời giải: Bảng 12.1.
Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc (hình 14.1) và xem hình 14.2 để trả lời các câu hỏi sau: Hình cắt ở hình chiếu đứng là hình chiếu gì? Chúng thể hiện bộ phận nào của chi tiết nào? Các đường tròn ở hình chiếu cạnh thể hiện bộ phận nào của chi tiết nào? Kích thước Ø75 và Ø60 là kích thước của chi tiết nào? Bộ ròng rọc dùng để làm gì? Hoạt động như thế nào? Lời giải: Hình cắt ở hình chiếu đứng là hai hình cắt riêng phần. Hình cắt riêng phần ở trên thể hiện móc treo(3) lắp ghép với giá(4). Hình cắt ở bên phải bánh ròng rọc(1) thể hiện trục(2) lắp ghép với bánh ròng rọc và móc treo(4). Đường tròn Ø75 là đường tròn lớn của bánh ròng rọc(1). -Đường tròn khuất Ø60 là đường tròn của đáy rãnh ròng rọc. -Hai đường tròn tiếp theo là hai đường tròn của gờ ròng rọc. -Đường tròn nhỏ ở giữa là đường tròn đầu tán của trục(2) và đường tròn khuất ở trong cùng là đường tròn của thân trục(2). c) Ø75 là đường kích của ròng rọc và Ø60 là đường kính của đáy rãnh ròng rọc. d) Bộ ròng rọc dùng để nâng kéo tải trọng (vật nặng) từ vị trí thấp lên vị trí cao hơn. Để nâng vật nặng bằng bộ ròng rọc, người ta móc một đầu dây vào vật nặng, rồi luồn dây qua rãnh của ròng rọc. Bộ ròng rọc được đặt trên cao ở vị trí thích hợp; Khi kéo, dây chuyển động quanh rãnh ròng rọc, còn ròng rọc quay quanh trục(2) và vật nặng được nâng lên. |