Prejudice la gì

  • TỪ ĐIỂN
  • CHỦ ĐỀ

TỪ ĐIỂN CỦA TÔI

/'predʤudis/

Thêm vào từ điển của tôi

chưa có chủ đề

  • danh từ

    định kiến, thành kiến, thiên kiến

    to have a prejudice against someone

    có thành kiến đối với ai

    to have a prejudice in favour of someone

    có định kiến thiên về ai

  • mối hại, mối tổn hại, mối thiệt hại

    to the prejudice of

    làm thiệt hại cho

    without prejudice to

    không có gì tổn hại cho, không có gì thiệt hại cho

  • động từ

    làm cho [ai] có định kiến, làm cho [ai] có thành kiến

    to prejudice someone against someone

    làm cho ai có thành kiến đối với ai

    to prejudice someone in favour of someone

    làm cho ai có định kiến thiên về ai

    ví dụ khác

  • làm hại cho, làm thiệt cho

    Từ gần giống

    unprejudiced

Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề:

  • Từ vựng chủ đề Động vật
  • Từ vựng chủ đề Công việc
  • Từ vựng chủ đề Du lịch
  • Từ vựng chủ đề Màu sắc
  • Từ vựng tiếng Anh hay dùng:

  • 500 từ vựng cơ bản
  • 1.000 từ vựng cơ bản
  • 2.000 từ vựng cơ bản
  • Từ vựng thể hiện một trong những kỹ năng quan trọng nhất cần thiết cho việc dạy và học ngoại ngữ. Nó là cơ sở để phát triển tất cả các kỹ năng khác: đọc hiểu, nghe hiểu, nói, viết, chính tả và phát âm. Từ vựng là công cụ chính để học sinh cố gắng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả. Đó là một quá trình học tập chủ yếu dựa vào trí nhớ. Bài học hôm nay chúng ta hãy thử sức với từ vựng Định kiến trong tiếng Anh nhé!

    Nội dung chính

    • 1. Định kiến trong tiếng anh là gì
    • 2. Một vài ví dụ minh hoạ
    • 3. Một vài từ đồng nghĩa với Định kiến
    • 4. Từ vựng liên quan đến Định kiến
    • Video liên quan

    Hình ảnh minh hoạ cho Định kiến

    1. Định kiến trong tiếng anh là gì

    Định kiến trong tiếng anh người ta gọi là Prejudice, được phiên âm là /ˈpredʒ.ə.dɪs/

    Để định nghĩa, Prejudice được hiểu là một ý kiến hoặc cảm giác không công bằng và không hợp lý, đặc biệt là khi được hình thành mà không có đủ suy nghĩ hoặc kiến thức

    Ngoài ra, Prejudice còn có nghĩa là Ai đó hoặc điều gì đó có thành kiến với bạn ảnh hưởng đến bạn một cách không công bằng để bạn hình thành ý kiến không hợp lý về điều gì đó.

    2. Một vài ví dụ minh hoạ

    • Victims of prejudice are made to feel as though they aren't completely human. People's self-esteem diminishes when they are misunderstood by others, and they cease attempting to better themselves.
    • Những nạn nhân của định kiến được làm chocảm thấy như thể họ không hoàn toàn là con người. Lòng tự trọng của mọi người giảm đi khi họ bị người khác hiểu lầm và họ không còn nỗ lực để cải thiện bản thân.
    • Harassment and other types of discrimination are frequently the result of prejudice.
    • Quấy rối và các kiểu phân biệt đối xử khác thường là kết quả của định kiến.
    • Those prejudices foster an atmosphere of dread, both of what could transpire at any given time and of what might come to pass. This can lead to an individual taking their own life in extreme circumstances.
    • Những định kiến đó thúc đẩy một bầu không khí sợ hãi, cả những gì có thể xảy ra vào bất kỳ thời điểm nào và những gì có thể xảy ra. Điều này có thể dẫn đến việc một cá nhân tự kết liễu đời mình trong những hoàn cảnh khắc nghiệt.
    • Prejudice may escalate to genocide in its most severe forms, as seen by the slaughter of 6 million Jews during World War II. This is an illustration of what may happen in community when prejudice is allowed to thrive unchecked.
    • Định kiến có thể leo thang thành tội ác diệt chủng dưới những hình thức nghiêm trọng nhất, như thể hiện qua việc tàn sát 6 triệu người Do Thái trong Thế chiến thứ hai. Đây là một minh họa về những gì có thể xảy ra trong cộng đồng khi định kiến được phép phát triển mạnh mà không được kiểm soát.
    • Individuals and whole groups might feel vulnerable, scared, and worthless as a result of prejudice and discrimination. The worst-case scenario is death.
    • Các cá nhân và toàn bộ nhóm có thể cảm thấy dễ bị tổn thương, sợ hãi và vô giá trị do thành kiến và phân biệt đối xử. Trường hợp xấu nhất là tử vong.
    • I think that people often have a different attitude towards things in life, which might be one of the reasons why prejudices are formed.
    • Tôi nghĩ rằng mọi người thường có thái độ khác với mọi thứ trong cuộc sống, đó có thể là một trong những nguyên nhân khiến hình thành những định kiến.

    Hình ảnh minh hoạ cho Định kiến

    3. Một vài từ đồng nghĩa với Định kiến

    Từ vựng

    Ý nghĩa

    Perception

    một niềm tin hoặc quan điểm, thường được nhiều người nắm giữ và dựa trên cách mọi thứ có vẻ như

    Bigotry

    thực tế là có và thể hiện niềm tin mạnh mẽ, không hợp lý và không thích người khác có niềm tin khác hoặc lối sống khác

    Partisanship

    đảng phái

    [phẩm chất hoặc hành động ủng hộ mạnh mẽ một cá nhân, nguyên tắc hoặc đảng phái chính trị, thường mà không xem xét hoặc đánh giá vấn đề một cách cẩn thận]

    4. Từ vựng liên quan đến Định kiến

    Từ vựng

    Ý nghĩa

    Without prejudice to sth

    Nếu một quyết định hoặc hành động được đưa ra mà without prejudice to sth, thì quyết định hoặc hành động đó được đưa ra mà không ảnh hưởng đến quyền hoặc yêu cầu đó:

    Ableism

    Đối xử bất công với mọi người vì họ bị khuyết tật [= bệnh tật, thương tích hoặc tình trạng khiến họ khó làm những việc mà người khác làm]

    Arbitrariness

    Việc dựa trên cơ hội thay vì được lên kế hoạch hoặc dựa trên lý do

    Be a bit much

    Là một tình huống hoặc loại hành vi không hợp lý, hoặc nhiều hơn những gì bạn có thể đối phó với

    Biased

    Thể hiện lượt thích hoặc không thích vô lý đối với một người dựa trên ý kiến cá nhân

    Bludge

    Để tận dụng những nỗ lực của người khác thay vì làm việc chăm chỉ hoặc tự mình chịu trách nhiệm về điều gì đó; để nhận thứ gì đó từ ai đó mà không phải trả tiền

    Blue-eyed boy/

    Fair-haired boy

    Một chàng trai hoặc một người đàn ông được rất nhiều người thích và được đối xử tốt bởi một người nào đó, đặc biệt là người có quyền

    Colour prejudice

    Không thích vô lý hoặc đối xử bất công với những người có màu da khác

    Elitism

    Niềm tin rằng một số thứ chỉ dành cho một vài người có phẩm chất hoặc khả năng đặc biệt

    Gender gap

    Khoảng cách giới tính

    [sự khác biệt giữa cách đối xử của nam giới và phụ nữ trong xã hội, hoặc giữa những gì nam giới và phụ nữ làm và đạt được]

    Inequity

    Không công bằng

    [một tình huống không công bằng hoặc một cái gì đó không công bằng trong một tình huống]

    Injustice

    Sự bất công

    [một tình huống không có sự công bằng và công lý]

    One-sidedness

    Một tình huống mà chỉ một ý kiến trong một cuộc tranh luận được xem xét, theo cách không công bằng

    Prejudgment

    Thành kiến

    [một ý kiến về một tình huống hoặc một người được hình thành trước khi biết hoặc xem xét tất cả các sự kiện]

    Stigmatization

    Sự kỳ thị

    [hành động đối xử bất công với ai đó hoặc điều gì đó bằng cách công khai từ chối họ]

    With prejudice

    Nếu một quyết định hoặc hành động được thực hiện mà with prejudice, bạn đã mất quyền đó

    Without prejudice

    Nếu một quyết định hoặc hành động được thực hiện mà without prejudice, bạn tiếp tục có quyền đó

    Hình ảnh minh hoạ cho Định kiến

    Để học từ vựng dễ dàng hơn, điều quan trọng là bạn phải biết tầm quan trọng của việc học từ vựng. Hiểu được tầm quan trọng và cách học chúng có thể giúp bạn học ngôn ngữ nhanh hơn nhiều. Qua bài học này hi vọng rằng các bạn đã bỏ túi cho mình nhiều điều thú vị về việc học từ vựng cũng như kiến thức về từ vựng Định kiến - Prejudice nhé.

    Bài Viết Liên Quan

    Chủ Đề