Phương pháp nhân giống thuần chủng con được ứng dụng là

Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản – Câu 1 trang 76 SGK Công nghệ 10. Trình bày khái niệm và mục đích của việc nhân giống thuần chủng.

Trình bày khái niệm và mục đích của việc nhân giống thuần chủng.

– Nhân giống thuần chủng là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa những cá thể đực và cá thể cái của cùng một phẩm giống, để tạo ra đời con có đặc điểm di truyền giống với bố mẹ.

– Mục đích: nhân giống thuần chủng là để bảo vệ, giữ vững, nâng cao và hoàn chỉnh những đặc tính di truyền tốt, các phẩm chất, đặc điểm tốt của các cá thể trong cùng vật giống.

-Khái niệm: 

Nhân giống thuần chủng là phyowng pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để đc đời con cùng giống với bố mẹ. Mục đích của nhân giống thuần chubgr là tạo ra nhiều cá thể của giống đx có, với yêu cầu là giữu đc và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó.

-Yêu cầu: 

+Phải rõ ràng mục đích

+Quản lí giống để tránh phối cận huyết

+Nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi tốt

+Kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi có đặc điểm ko tốt

Nhân giống thuần chủng thường được ứng dụng trong các trường hợp nào???

Các câu hỏi tương tự

Trong các phép nhân giống sau, phép nhân giống nào là nhân giống thuần chủng ?

A. Lợn Đại bạch X Lơn ỉ

B. Lợn Móng cái X Móng cái.

C. Lợn Đại bạch X Lanđrat.

D. Lợn Đại bạch X Móng cái.

Đặc điểm của đàn nhân giống là [trường hợp cả 3 đàn đều thuần chủng]:

A. Số lượng ít hơn đàn hạt nhân.

B. Số lượng nhiều nhất.

C. Có năng suất cao hơn đàn thương phẩm.

D. Có năng suất cao nhất.

Đặc điểm của đàn nhân giống là [trường hợp cả 3 đàn đều thuần chủng]:

A. Số lượng ít hơn đàn hạt nhân.

B. Số lượng nhiều nhất.

C. Có năng suất cao hơn đàn thương phẩm.

D. Có năng suất cao nhất.

Đặc điểm của đàn hạt nhân là [trường hợp cả 3 đàn đều thuần chủng]:

A. Số lượng nhiều nhất.

B. Có tiến bộ di truyền cao hơn đàn nhân giống.

C. Số lượng nhiều hơn đàn thương phẩm.

D. Có năng suất thấp nhất.

Nhân giống thuần chủng:

A. Là phương pháp ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái cùng giống

B. Là phương pháp ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái khác giống

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Nhân giống thuần chủng tạo ra:

A. Đời con mang hoàn toàn đặc tính di truyền của bố mẹ

B. Đời con mang những tính trạng di truyền mới tốt hơn bố mẹ

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Phát triển về số lượng.

B. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Tóm tắt lý thuyết

  • Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó

  • Ví dụ:

    • Lợn đực Móng cái x Lợn cái Móng cái --> Lợn Móng cái

    • Bò Hà Lan đực x bò Hà Lan cái --> Bò Hà Lan

Đàn lợn Móng cái

2. Mục đích

  • Tăng số lượng

  • Bảo tồn quỹ gen các vật nuôi đang bị giảm về số lượng có nguy cơ bị tuyệt chủng

    • Ví dụ: Lợn Ỉ là đối tượng nuôi cần được bảo tồn

  • Có thể cải tiến được năng suất của vật nuôi

  • Cần tránh giao phối cận huyết

II. Nhân giống tạp giao:

1. Khái niệm:

  • Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng di truyền  mới tốt hơn bố mẹ

2. Mục đích:

  • Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con nhằm thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi và thuỷ sản

  • Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới

3. Một số phương pháp lai: tuỳ mục đích:

a. Lai kinh tế:

  • Phương pháp: cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức sản xuất cao hơn

  • Tất cả con lai sử dụng nuôi lấy sản phẩm, không dùng để làm giống

  • Các sản phẩm: thịt, trứng, sữa…

  • Phân loại: Lai kinh tế đơn giản và Lai kinh tế phức tạp

  • Lai kinh tế đơn giản: lai giữa 2 giống

Ví dụ:  Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai [ dùng để lấy thịt]

  • Lai kinh tế phức tạp: là lai từ 3 giống trở lên

Ví dụ: Công thức lai kinh tế phức tạp [4 giống lợn ngoại]

b. Lai gây thành [ lai tổ hợp]

  • Phương pháp: Là phương pháp cho lai giữa 2 hay nhiều giống khác nhau, sau khi con lai đạt được những đặt tính di truyền như mong muốn phải tiến hành ổn định những đặt tính này, khi nào những đặt di truyền được ổn định là ta đã tạo thành một giống mới

  • Mục đích tạo giống mới: Giống V1 mới tạo ra, có ưu điểm của cả cá bố và mẹ, có thể cho đẻ và thụ tinh nhân tạo nên sản xuất cá giống dễ dàng

  • VD: SGK

4. Kết quả lai giống:

  • Lai kinh tế: Tạo ra con lai  có ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó nuôi lấy sản phẩm, không dùng làm giống

  • Lai gây thành:  gây tạo giống mới có đặc điểm tốt của các giống khác nhau

Bài tập minh họa

So sánh nhân giống thuần chủng và lai giống?

Hướng dẫn giải

a/ Giống:

  • Đều phát triển số lượng, duy trì, củng cố nâng cao và tạo ra những cá thể con giống có tính di truyền tốt

b/ Khác:

Nhân giống thuần chủng

Lai giống

Khái niệm

Mục đích

Phương pháp                       

Là PP cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó

Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ

- Tăng số lượng

- Duy trì, củng cố , nâng cao chất lượng giống

Làm thay đổi tính DT của giống, tạo ra giống mới

-Lai KT: Sử dụng ưu thế lai F1

-Lai gây thành;tạo ra giống mới

Nhân giống thuần chủng theo dòng

Lai kinh tế, lai gây thành

Bài 2:

So sánh lai kinh tế và lai gây thành?

Hướng dẫn giải

  • Giống nhau: Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ

  • Khác nhau: Về mục đích sử dụng F1

    • Lai kinh tế : sử dụng F1 để nuôi lấy SP như thịt trứng sữa, không sd để nhân giống

    • Lai gây thành: tiến hành qua nhiều bước, nhiều thế hệ để con lai có tính Dt ổn định có thể làm con giống để nhân giống

Lời kết

Như tên tiêu đề của bài Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

  • Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chủng

  • Hiểu được khái niệm, mục đích của nhân giống tạp giao.

  • Biết được một số phương pháp lai thường sử dụng trong chăn nuôi và thuỷ sản

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề