Phiếu đánh giá kĩ năng giao tiếp tiếng anh năm 2024
Tầm quan trọng của việc học TOEIC Speaking Writing đối với việc học tiếng Anh giao tiếp, cũng như tính ứng dụng thực tế của nó trong công việc. Đây chính là xu hướng tất yếu của việc hoc tieng Anh giao tiếp trong tương lai. Chính vì vậy, Anh Ngữ Ms Hoa - Đào tạo TOEIC số 1 Việt Nam là đơn vị đầu tiên cho ra mắt website học toeic online 4 kỹ năng giúp các bạn có thể luyện thi TOEIC online 4 kỹ năng hoàn toàn miễn phí. Bên cạnh đó, khoá học Tiếng Anh giao tiếp theo format TOEIC Speaking Writing của Anh Ngữ Ms Hoa sắp được ra mắt vào cuối tháng 3 này. 1. Về TOEIC WritingTOEIC Speaking Writing là bài thi đánh giá khả năng sử dụng kỹ năng Nói và Viết Tiếng Anh trong mội trường làm việc quốc tế bao gồm:
Bạn sẽ làm bài test TOEIC Writing trên máy, bài làm sẽ được trực tiếp gửi sang Cục Khảo Thí Hoa Kì (ETS) chấm điểm. Các giám khảo sẽ chấm điểm dựa trên những tiêu chí đánh giá riêng biệt và tổng hợp lại kết quả cuối cùng. 2. Thang điểm TOEIC WritingĐiểm số được chia ra các cấp độ khác nhau được gọi là “các cấp độ thành thạo” (proficiency levels) cho phép chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu của từng kỹ năng trong quá trình giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là cách tính điểm và đánh giá khả năng giao tiep tieng Anh thông qua bài thi TOEIC Writing Điểm số phần Viết - Writing Câu hỏi Điểm số Câu hỏi 1 – 5 Từ 0 – 3 điểm Câu hỏi 6-7 Từ 0 – 4 điểm Câu hỏi 8 Từ 0 – 5 điểm Tổng số điểm sẽ được chuyển đổi sang thang điểm từ 0 – 200 Thang điểm được chia ra làm 9 cấp độ, với các đánh giá cụ thể như sau: Level Điểm Đánh giá 9 200 Thí sinh ở level 9 có thể truyền đạt thông tin dễ hiểu và hiệu quả, giải thích nguyên nhân, sử dụng các vị dụ để bổ trợ ý kiến của mình. Người viết cung cấp thông tin, đặt câu hỏi, đưa ra hướng dẫn, yêu cầu trên văn bản một cách rõ ràng, mạch lạc và hiệu quả. Người viết đưa ra nguyên nhân, ví dụ hoặc giải thích để làm sáng tỏ ý kiến, bài viết của mình một cách logic. Sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên, cấu trúc câu, từ vựng, ngữ pháp hoàn toàn chính xác. 8 170 – 190 Những người ở level này có khả năng truyền đạt thông tin một cách hiệu quả, có bao hàm giải thích nguyên nhân, ví dụ rõ ràng. Văn bản khá rõ ràng, mạch lạc và hiệu quả. Sử dụng các yếu tố để làm sáng tỏ bài viết nói chung tốt với những cấu trúc câu và từ vựng phù hợp. Tuy nhiên, còn một vài điểm yếu sau: • Lặp lại ý tưởng không cần thiết một cách thường chuyên hoặc không kết nối rõ ràng giữa các ý tưởng. • Một số lỗi ngữ pháp nhỏ hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác 7 140 – 160 Nhìn chung, các thí sinh ở level 7 có thể cung cấp thông tin khá dễ hiểu, tuy nhiên chưa thật sự thành công khi bổ trợ, giải thích cho bài viết của mình. Trình bày văn bản khá rõ ràng, mạch lạc. Tuy nhiên còn một vài điểm yếu: • Không cung cấp đủ thông tin để hỗ trợ và phát triển cho các luận điểm chính • Các luận điểm chính chưa thực sự nối kết với nhau • Lỗi ngữ pháp hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác 6 110 – 130 Họ phần nào thành công khi đưa ra các thông tin dễ hiểu đi kèm các ví dụ, giải thích nguyên nhân. Tuy nhiên, họ có thể bỏ qua một số thông tin quan trọng hoặc diễn đạt hơi khó hiểu. Khi cố gắng giải thích một ý kiến, bài viết trình bày quan điểm, họ gặp một số điêm yếu: • Không cung cấp đủ thông tin để hỗ trợ và phát triển các luận điểm chính • Các luận điểm chính chưa nối kết với nhau • Lỗi ngữ pháp hoặc lựa chọn từ ngữ không chính xác 5 90 – 100 Người ở cấp độ này thành công 1 phần khi đưa ra các thông tin đơn giản, tuy nhiên không thành công khi giải thích rõ ràng các ý kiến đó. Khi đưa ra thông điệp của mình, người viết bỏ qua các thông tin quan trọng và diễn đạt còn khó hiểu. Họ gặp một số điểm yếu đáng kể gây trở ngại cho việc giao tiếp như: Người đánh giá: ..................................................... Chức vụ: ......................................................... Reviewer name: ..................................................... Position: .......................................................... Mục đích đánh giá: The purpose of review: Đánh giá định kỳ Periodic review Đánh giá thử việc Reviews of trial Đánh giá ký lại hợp đồng Reviews to re-sign the contract Đánh giá tăng lương đột xuất Reviews for salary increase Ghi chú: (1) Yếu (2) Kém (3) Đạt yêu cầu (4) Tốt (5) Rất tốt Note: (1) Poor (2) Fair (3) Satisfactory (4) Good (5) Excellent STT Tiêu chuẩn đánh giá Criteria for evaluation Trọng số Coefficient Thang điểm Ratings Tổng điểm Total score 1 2 3 4 5
CAPACITY - PROFESSIONAL 1 Chuyên môn Professional knowledge 2 Mức độ hiểu rõ công việc Job knowledge 3 Kỹ năng thực hiện công việc Work skills 4 Kỹ năng giao tiếp/ nghe Communication/Listening Skills 5 Khả năng tự giải quyết các tình huống phái sinh The ability to resolve the situation derivative II. NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC PRODUCTIVITY AND WORK QUALITY 6 Năng suất Productivity 7 Chất lượng công việc Work Quality III. TINH THẦN TRÁCH NHIỆM, KỶ LUẬT RESPONSIBLE, DISCIPLINE 8 Trung thực Dependability 9 Đi làm đúng giờ Attendance/Punctuality 10 Ý thức trách nhiệm đối với công việc Sense of responsibility for the work 11 Theo sát tiến độ thực hiện công việc (thời gian) Progress of work 12 Chủ động giải quyết khó khăn phát sinh và đóng góp cải tiến công việc Proactively solve difficulties arising and improved contribution of work 13 Chấp nhận sự phân công của lãnh đạo Accept the assignment of leadership 14 Sáng tạo trong công việc Initiative 15 Hiểu biết và tuân thủ chính sách, nội quy, quy định của Công ty Compliance with company rules IV. TINH THẦN TẬP THỂ TEAMWORK 16 Khả năng làm việc chung với cộng sự Team work skill 17 Quan hệ với đồng nghiệp Relations with colleagues
LEADERSHIP CAPACITY 18 Khả năng quản lý, lãnh đạo Leadership capacity Tổng cộng/ Total C = B = Kết quả: Điểm trung bình: A = B/C = Results: Average score: 1. Đánh giá kết quả/ Overall Rating: ............................................................................................. ....................................................................................................................................................... Ưu điểm/ Advantages: ....................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Nhược điểm/ Disadvantages: ............................................................................................................ ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Đề xuất/ Proposed [1]: (Nêu rõ lý do và đề xuất) ................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 2. Phần đánh giá của phòng nhân sự: The reviews of HR (Human resouces department) ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 3. Phần đánh giá của Giám đốc: The review of Director ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Trường hợp giám đốc đồng ý chủ trương, các bộ phận có trách nhiệm hoàn thành đầy đủ thủ tục theo quy trình của công ty. The case of the Director agrees, advocates the responsible Division fully completed according to the procedures and processes of the company. |