Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30

CHÍNH TẤ (1) Viết tiếng có nghĩa vào bảng : a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành : r d gi a M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt), rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn M : da (da dẻ, da trời, giả da), da thuộc, da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày M : gia (gia đình, tham gia), gia .sư, gia ơn, gia nhập, già, giả danh, giá sách, giá cả ong rong chơi, rong biển, đi rong, ròng rã, ròng rọc, rong rỏng dong củ, dong dỏng, lá dong, dong riềng, dòng điện, dòng nước, dòng họ, dõng dạc giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giọng lưỡi, giọng điệu ông con rồng, rồng rắn, rỗng tuếch, rộng, rộng lớn, dông dài, dông tố, dồng dộc kì giông, giống nòi, giống nhau, giống cây trồng, giống lai, giồng đất ưa cái cưa, cây rựa, rửa ảnh, rực rỡ, rửa tội, rửa ruột dựa dẫm, cây dừa, dưa hấu, dưa cà, dưa món, cây dứa đứng giữa, giữa chừng, giữa đường b) Những tiếng do các âm đầu V, d, <7/ghép với vần ở hàng dọc tạo thành : V d gi a M : va (va chạm, va đầu, va vấp), va vấp, và cơm, vá áo, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ M : da (da thịt, da trời, giả da), da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng M : gia (gia đinh, tham gia), giã giò, giả giọng, giá đỡ ong vong ân, lưu vong, vang vọng, suy vong, vong hồn, vòng cây dong, lá dong, dòng điện, dòng nước, dõng dạc giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giong lưới, giọng điệu ông cây vông, cao vổng, vồng cải, nói vống, cao vổng cơn dông, dông dài, dồng dộc giông tố, giống nòi, dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giống đất ưa vừa, vữa, đánh vữa, vựa lúa, vựa dưa cây dừa, trái dưa, dựa dẫm, dưa cà, dưa hấu, dưa món đứng giữa, giữa chừng, giữa đường (2) Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây : Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi: Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hổ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ, Nó rộng trên 80 000 ki-lô-mét vuông. Trung Quốc là nước có biên giới chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên giới của nước này dài 23 840 ki-lô-mét. b) Tiếng bắt đầu bằng V, d hoặc gi Ổ Thư viện Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu giữ một cuốn sách nặng hon 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bằng vàng và gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất và bao phủ gần nửa thế giới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: DU LỊCH - THÁM HIEM Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và điền vào bảng sau : a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch. Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. d) Địa điểm tham quan du lịch. M : va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống, máy nghe nhạc, đèn pin, dụng cụ thể thao (bóng, lưới)... M : tàu thủy, bển tàu, tàu hỏa, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, bến xe, xe đạp, xe xích lô, sân bay, vé xe, vé tàu, đường sắt... M : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch M : phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước, núi, sông, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm và điển vào bảng sau : a) Đổ dùng cần cho cuộc thám hiểm. b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua. c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm. M : la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, bật lửa, vũ khí, thiết bị an toàn M : bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn M : kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, ham hiểu biết, hiếu kì, không ngại khổ, không ngại khó Viết một đoạn văn nói vể hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phô' Hồ Chí Minh của chúng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất Trên đường phố, đôi khi còn bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay, ngày càng nhiều công ti du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT Đọc bài văn miêu tả đàn ngan mới nở. Gạch dưới những bộ phận của đàn ngan được tác giả quan sát và miêu tả : Đàn ngan mới nở Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hổng. Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay : Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh, đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. - Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại hình của con mèo (hoặc con chó) của nhà em hoặc của nhà hàng xóm rồi íại ghi lại : Bộ lông : màu vàng khoang trắng Cái đầu : tròn Hai tai: nhỏ xíu, luôn dựng thẳng đứng Đôi mắt: sáng, trong như hòn bi Bộ ria : luôn vểnh lên Bốn chân : thon, nhỏ, mềm mại Cái đuôi: dài Quan sát miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo (hoặc con chó) nói trên : Bước đi: khoan thai, nhẹ nhàng Hình chuột: rón rén, khẽ khàng Vồ chuột: nhanh, mạnh, bất ngờ và chính xác Đùa giỡn : cọ mình vào chủ Sưởi nắng : nằm phơi mình trước sân sưởi nắng Leo trèo : đôl khi buồn chân, con mèo lại trèo lên cây dừa trước sân, cào cào vào thân cây. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM 1. Chuyển các câu kể dưới đây thành câu cảm : Câu kể Câu cảm Con mèo này bắt chuột giỏi. Trời rét. Bạn Ngân chăm chỉ. Bạn Giang học giỏi. M : A I Con mèo này bắt chuột giỏi quá I Ôi, trời rét quá I Chà, trời rét thật I Bạn Ngân chăm chỉ quá I Chà, bạn Giang học giỏi ghê I Đặt câu cảm cho các tình huống sau : Ôi! Cậu giỏi quá ! Thật là tuyệt! Bạn siêu thậtI Ôi, thật bất ngờ, bạn cũng nhớ ngày sinh nhật của mình cảm động quả Ị Trời, mình xúc động đến chết mất Ị Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục. Vào ngày sinh nhật của em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng. 3. Mỗi câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ? Câu cảm Bộc lộ cảm xúc Ôi, bạn Nam đến kìa ! ô, bạn Nam thông minh quá I Trời, thật là kinh khủng ! Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ Bộc lộ cảm xúc thán phục Bộ lộ cảm xúc ghê sợ TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY Tờ IN SẨN Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây : Địa chỉ Họ tên chủ hộ 128 Thiên Phước Phường 9, quận 10, Tp. Hồ Chí Minh Trần Ngọc Khanh Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số w phường, xã 8 quận, huyện 5 Thành phố, tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VANG Họ và tên : Đỗ Ngọc Phương Trinh Sinh ngày : 12 - 08 - 1978 Nghề nghiệp và nơi làm việc : Giáo viên Trường Trung học Phổ thông Trần Khai Nguyên - 275 Nguyễn Tri Phương - TP. Hồ Chí Minh. CMND số : 028504912 Tạm trú, tạm vắng từ ngày 19/01/2013 đến ngày 19/6/2013 ở đâu đến hoặc đi đâu : Ag/20 Nguyễn Cửu Phú xã Tân Kiên - huyện Bình Chánh Lí do : Thăm người thân Quan hệ vởi chủ hộ : Chị gái Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : Nguyễn Trần Khánh (6 tuổi) Ngày 19 tháng 01 năm 2013 Cán bộ đăng kí Chủ hộ (Kí, ghi rõ họ, tên) (Hoặc người trình báo) Trần Ngọc Khanh Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi : “Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không ?”. Em trả lời mẹ thế nào ? Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.

Dế Mèn và Dế Trũi lên đường

Một ngày cuối thu, tôi và Trũi lên đường. Hôm ấy, nước đầm trong xanh. Những ánh cỏ mượt rời rợi. Trời đầy mây trắng. Gió thu hiu hiu thổi như giục lòng kẻ ra đi.

Chúng tôi, ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường. Non sông và phong tục, mỗi nơi một lạ, mỗi bước rời chân mỗi thấy tuyệt vời. Nhìn không biết chán. Mỏi chẳng muốn dừng. Ngày kia, chúng tôi mê mải đi, tối lúc nào không biết. Một lúc, mặt trăng trắng bạch từ từ nhô lên.

Đêm ấy, trăng sáng lắm. Tôi bàn với Trũi, nhân đêm sáng trăng, trời đẹp và mát, ta cứ đi, không cần ngủ đỗ.

Nhưng nửa đêm, trời nổi cơn mưa lớn. Chúng tôi ẩn lại dưới tàu lá chuối, cả đêm nghe mưa rơi như đánh trống trên đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, trời đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước mặt, thấy một làn nước mưa mới chảy veo veo giữa đôi bờ cỏ. Đây là con sông mà đêm qua chúng tôi không trông rõ.

Tôi bảo Trũi: “Xem như dòng sông này chảy ngoặt về phía bên kia, tức là cũng dọc theo đường ta định đi. Mấy hôm chúng mình cuốc bộ đã nhiều, bây giờ ta thử xuống sông đi thủy một chuyến. Trũi nghĩ thế nào? Cũng phải tập cho quen sông nước chứ!”.

Trũi nghe ngay. Trũi bàn mỗi đứa nên đi một chiếc thuyền bằng lá bèo sen Nhật khô. Mùa nước lớn mỗi ngày, cái giống bèo sen Nhật trôi lang thang mặt nước vẩn vơ như chim vỡ tổ. Mỗi chiếc lá có một bầu phao khô to như quả trứng, cưỡi lên thì nhẹ và êm lắm. Tôi cũng nghĩ thế. Nhưng tôi bàn thêm: lấy vài lá sen Nhật ghép lại đóng thành bè đi chung, tiện hơn nhiều. Chúng tôi bèn ghép ba bốn cánh bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè chúng tôi theo dòng trôi băng băng.

(Theo Tô Hoài)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Cảnh vật hôm Dế Mèn và Dế trũi lên đường được miêu tả như thế nào?

a- Nước đầm trong suốt; cỏ xanh rười rượi; trời đầy mây; gió hiu hiu

b- Nước đầm trong xanh; cỏ mượt rời rợi; trời đầy mây trắng; gió hiu hiu

c- Nước đầm xanh thẫm; cỏ non mượt mà; trời đầy nắng ấm; gió thu mát

2. Những chi tiết nào cho thấy đôi bạn rất say mê, hứng thú với chuyến đi?

a- Cùng nhau say ngắm dọc đường, mỗi bước chân mỗi thấy tuyệt vời

b- Ngày đi, đêm nghỉ, thấy non sông phong tục mỗi nơi một khác

c- Nhìn không chán, mỏi chẳng muốn dừng, mê mải đi, tối lúc nào không biết

3. Khi nhận ra con sông, đôi bạn đã nghĩ ra cách gì để tiếp tục đi?

a- Mỗi bạn tạo một chiếc thuyền bằng lá bèo sen Nhật khô để đi

b- Cưỡi lên bầu phao khô to như quả trứng của bèo sen để đi

c- Ghép ba bốn cánh bèo sen lại làm một chiếc bè để đi chung

4. Chuyến đi của đôi bạn có điều gì thú vị?

a- Thấy cảnh vật thiên nhiên trở nên quen thuộc, gần gũi

b- Thấy carnhthieen nhiên đẹp và có nhiều điều mới lạ

c- Thấy cảnh vật rất mới lạ và có nhiều điều mạo hiểm

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Đặt câu để phân biệt các cặp từ ngữ:

a) - da dẻ:…………………………………………………..

- ra rả:……………………………………………………

b) - tham gia:……………………………………………….

- va vấp:………………………………………………….

c) - giã gạo:…………………………………………………

- rã rời:……………………………………………………

Câu 2. a) Tìm từ có tiếng thám ghi vào ô trống phù hợp với nghĩa được nêu:

(1) Thăm dò bầu trời:

(2) Gián điệp tìm kiếm và truyền tin:

(3) Thăm dò, khảo sát những nơi xa lạ, có nhiều khó khăn, có thể nguy hiểm

(4) Dò xét, nghe ngóng tình hình:

b) Chọn từ có tiếng du điền vào từng chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp:

(1) Hè đến, cả nhà bác em thường đi………..ở nước ngoài.

(2) Tập quán………..,………..là một tập quán lạc hậu.

(3) Chúng tôi được bác Hai mời lên thuyền………..trên sông.

Câu 3. a) Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:

(1) Bông hoa này đẹp. ……………………………………

(2) Chim yến hót hay. …………………………………….

(3) Thời gian trôi nhanh. …………………………………….

b) Viết tiếp vào chỗ trống để nhận xét mỗi câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì.

(1) Ôi, mẹ, mẹ về Hương ơi! (Câu bộc lộ cảm xúc…………………….)

(2) Eo ơi, đường bẩn quá! (Câu bộc lộ cảm xúc ……………………….)

(3) Chữ bạn Thảo đẹp ơi là đẹp! (Cau bộc lộ cảm xúc………………….)

Câu 4. Ghi lại kết quả quan sát của em về một con vật nuôi trong nhà hoặc ở vườn thú

Tên con vật;……………………………………

a) Đặc điểm ngoại hình

- Bộ lông (da):……………………………………………………..

………………………………………………………………………

- Bộ lông (da):……………………………………………………..

………………………………………………………………………

- Đầu (tai, mắt, mũi , miệng…):…………………………………..

………………………………………………………………………

- Thân mình:………………………………………………………..

………………………………………………………………………

- Chân, đuôi….:……………………………………………………..

………………………………………………………………………

b) Hoạt động nổi bật

- Lúc đứng, ngồi, đi lại (bay nhảy):……………………………….

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

- Lúc ăn uống, nghỉ (ngủ)…:………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

- Quan hệ đồng loại (hoặc con cái):………………………………

………………………………………………………………………


Page 2


Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. b-  Nước đầm trong xanh; cỏ mượt rời rợi; trời đầy mây trắng; gió hiu hiu

2. c- Nhìn không chán, mỏi chẳng muốn dừng, mê mải đi, tối lúc nào không biết

3. c- Ghép ba bốn cánh bèo sen lại làm một chiếc bè để đi chung

4. b-  Thấy carnhthieen nhiên đẹp và có nhiều điều mới lạ

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1:

a)

  • Da dẻ của chị trắng trẻo, mịn màng
  • Mùa hè, ve sầu kêu ra rả trên rặng cây

b)

  • Lớp em tham gia quét dọn đường phố để bảo vệ môi trường
  • Bạn Minh đọc bài lưu loát, không va vấp chỗ nào

c)

  • Mẹ giã gạo để nấu cháo cho em bé
  • Mặc dù đôi tay mỏi rã rời nhưng mẹ vẫn cố làm xong công việc

Câu 2:

a)

  • 1) Thăm dò bầu trời: thám không
  • (2) Gián điệp tìm kiếm và truyền tin:  thám báo
  • (3) Thăm dò, khảo sát những nơi xa lạ, có nhiều khó khăn, có thể nguy hiểm:  thám hiểm 
  • (4) Dò xét, nghe ngóng tình hình:  thám thính

b)

  • (1) Hè đến, cả nhà bác em thường đi du lịch ở nước ngoài.
  • (2) Tập quán du canh, du cư à một tập quán lạc hậu.
  • (3) Chúng tôi được bác Hai mời lên thuyền du ngoạn trên sông.

Câu 3:

a) 

  • (1) Bông hoa này đẹp.=>  Bông hoa này đẹp quá!
  • (2) Chim yến hót hay. => Chim yến hót hay lắm!
  • (3) Thời gian trôi nhanh. => Chà, thời gian trôi nhanh thật!

b) 

  • (1) Ôi, mẹ, mẹ về Hương ơi! (Câu bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, vui sướng)
  • (2) Eo ơi, đường bẩn quá! (Câu bộc lộ cảm xúc sợ hãi)
  • (3) Chữ bạn Thảo đẹp ơi là đẹp! (Cau bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, thán phục)

Câu 4:

Tham khảo: Quan sát con gà sống (gà trống)

a) Đặc điểm ngoại hình

  • Bộ lông: mượt óng, nhiều màu sắc: xanh đậm, đen, vàng, nâu ,…
  • Đầu (tai, mắt, mũi, miệng…): đầu to bằng nắm tay đứa bé; cái mào đỏ tía ở trên; tai nhỏ xíu ẩn dưới đám lông ngắn; mắt bằng hai hạt ngô, long lanh như chứa nước; hai lỗ mũi nhỏ nằm ngay trên cái mỏ vàng xọng; lúc mỏ há ra, cái lưỡi be bé, ngắn ngủn……khi gáy, cổ vươn dài thêm ra, lông dựng đứng
  • Thân mình: to như quả dưa hấu nhỏ; dáng vạm vỡ, đang độ phổng phao…
  • Chân, đuôi..: đôi cánh rộng, thỉnh thoảng vỗ phành phạch; đuôi dài óng ả, màu sắc rất đẹp; chân vàng, móng sắc, cựa nhô ra trông thật oách…

b) Hoạt động nổi bật

  • Lúc đứng, đi lại: dáng đứng oai vệ, trông thật hùng dũng; đi lại nhẹ nhàng nhưng thoăn thoắt cái có thể nhảy tót lên đống củi cạnh bờ rào…
  • Lúc ăn uống, nghỉ ngơi (ngủ) …: phàm ăn, mổ thóc ngoài sân nhanh thoăn thoắt, mỏ gõ “cốc, cốc” liên hồi; vục mỏ xuống bát nước rồi ngửa cổ, há mỏ nuốt ừng ực; thích nghỉ ngơi gần bụi tre vào buổi trưa…
  • Quan hệ với đồng loại: thích “đấu đá” với đồng loại (“gà cùng một mẹ” nhưng vẫn đá nhau); lúc chọi nhau thường dựng lông, dang cánh, nhảy lên “đá song phi” rất mạnh, những chiếc móng nhọn bổ tới tấp vào đối thủ…