CHƯƠNG 2 MÁY BIẾN ÁP
Tiếp tục từ câu 41 đến câu 50
]
]
]
]
]
]
]
]
]
Bắt đầu kiểm tra mức độ
Đang tải...MÁY BIẾN ÁP LÀ GÌ ?
Cùng với việc áp dụng công nghệ và những tiến bộ trong lĩnh vực thiết kế chế tạo máy biến áp cho phép chế tạo các máy có điện áp siêu cao và công suất cực lớn nhưng cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt động của máy biến áp dường như không có sự thay đổi.
MỤC LỤC
1. Máy biến áp là gì?
2. Cấu tạo chung của máy biến áp
a. Lõi thép
b. Dây quấn
c. Vỏ máy
3. Công dụng của máy biến áp
4. Nguyên lý làm việc của máy biến thế
5. Các loại máy biến áp
6. Báo giá máy biến áp
2. Cách điện giữa các lớp dây.
-Cách điện giữa các lớp dây bằng một hoặc nhiều lớp giấy paraphin hoặc tẩm nhựa cách
điện. -Giấy cách điện giữa các lớp cần phải thừa
ra ở hai đầu các cuộn dây.Với điện áp từ 100
ữ
200V,lõi cuộn dây không có má thì
22
Đờng kính dây quấn mm
Giấy cách điện
0,3 Giấy tụ
0,3
ữ
0,6 Giấy can
0,6
ữ
0,9 Giấy cáp
GV giải thích :Hệ số an toàn là tỉ số giữa điện áp chọc thủng và điện áp định m ức.
GV lu ý với HS rằng:Cách tẩm nhúng cuộn dây vào trong nhựa cách điện không
đảm bảo nếu dây quấn có nhiều lớp.Cách tẩm này có khi còn có hại đối với dây
êmay,vì có những chất tẩm và nhựa nóng sẽ làm hỏng lớp êmay.
Bảng 10-3.
Điện áp ®¸nh thđng cđa mét sè vËt liƯu c¸ch
®iƯn
VËt liƯu c¸ch điện Điện áp đánh thủngV
Giấy bóng 151000,loại dùng
cho tụ. 500
Giấy bóng 3100 500
Giấy bóng 4100 600
Giấy dầu 5100 1000
Vải dầu 5100 3000
Bìa 110 800
Bìa 510 4000
độ thừa là 5mm.Để tránh bị tuột ra,cần thêm 2mm lớn hơn thân của cuộn dây đẻ sau đó
gấp mép lại.
Bảng 10-2 cho ta số liệu giấy lót cách điện giữa các lớp.
3.Cách điện giữa các dây quấn với nhau và với vỏ.
Điện áp thí nghiệm giữa các dây quấn và giữa dây quấn với vỏ máy biến áp bằng:
2U
đm
+1000V U
đm
là điện áp định mức của dây quấn. Điện áp thí nghiệm này không nhỏ hơn
2000V. -Cách điện của các dây quấn cần chịu đựng
đợc điện áp thí nghiệm đó trong 5 phút mà không xảy ra phóng điện.
-Nếu dùng giấy tẩm dầu dày 0,06mm chịu đợc điện áp đánh thủng 1000V,để cách điện
2000V thì số giấy sẽ là lấy hệ số an toàn là 5:
1000 2000
.5 = 10lớp -Để cách điện giữa dây quấn và lõi thép,ng-
ời ta dùng giấy bìa làm khuôn cho các dây quấn.
-Để hoàn chỉnh và tăng mức cách điện,các MBA đợc tẩm sơn cách điện.Nhng muốn
cho việc tẩm đạt hiệu quả cao,cần phải sấy trong chân không rồi tẩm dới áp lực để chất
tẩm thấm sâu vào các khe hở của cuộn dây. Bảng 10-3 cho điện áp đánh thủng của một
số giấy và vải cách điện dùng cho MBAtrị số trung bình để tham khảo,có thể thay đổi
theo nhà chế tạo.
23
Chuẩn bị vật liệu và làm khuôn quấn máy biến áp
Bìa 1mm 8000
5Củng cố và hớng dẫn về nhà: - GV tổng hợp bài theo đề mục.
- Yêu cầu HS tìm hiểu tên gọi và công dụng của một số vật liệu cách điện của máy biến áp trong thực tế.
Bài11- Thực hành
Bài gồm 3 tiết: Từ tiết 24 đến tiết 26 Ngày soạn: 31102008
a
Mục tiêu bài học:
Trắc nghiệm nghề 11 [điện] - Đề số 1
Câu 1: Mục tiêu của nghề điện dân dụng là sau khi học xong chương trình học sinh cần phải đạt được về:
A. Kĩ năng, thái độ.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
C. Kiến thức, kĩ năng.
D. Kiến thức, thái độ.
Câu 2: Dây nối đất vào các thiết bị điện có mục đích để:
A. Làm cho thiết bị ít hao điện.
B. Thiết bị chắc chắn không bị ngã.
C. An toàn cho người vô tình chạm vỏ.
D. Thiết bị lâu hư.
Câu 3: Các thiết bị điện nối đất bảo vệ được quy định theo tiêu chuẩn ViệtNamnào?
A. TCVN 3144 - 79
B. TCVN 3144 - 97
C. TCVN 3143 – 79
D. TCVN 4578 - 39
Câu4:Để đo điện năng tiêu thụ ta dùng :
A. Oát kế
B. Ampe kế
C. Vôn kế
D. Công tơ
Câu5:Vôn kế có thang đo 300 V, cấp chính xác 1,5 thì có sai số tuyệt đối lớn nhất là:
A. 30 V
B. 3,0 V
C. 0,3 V
D. 4,5 V
Câu6:Sai số tuyệt đối của dụng cụ đo là :
A. Độ chênh lệch giữa giá trị đọc và giá trị thực.
B. Tổng sai số của các lần đo.
C. Độ chênh lệch giá trị đọc được giữa hai lần đo.
D. Giá trị sai số lớn nhất trong các lần đo.
Câu7:Dụng cụ đo lường có hai phần chính là :
A. Phần tĩnh, phần quay và đại lượng cần đo.
B. Đại lượng cần đo và mạch đo.
C. Cơ cấu đo và mạch đo.
D. Cơ cấu đo, đại lượng cần đo.
Câu8:Công tơ 1 pha có công dụng:
A. Đo công suất mạch điện một chiều và xoay chiều.
B. Đo điện năng tiêu thụ trong mạch điện một chiều.
C. Đo điện năng tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều 1 pha.
D. Đo điện năng tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều 1 pha có tần số xác định.
Câu9:Đơn vị đo cường độ dòng điện xoay chiều
A. Ampe [A ]
B. Ohm [Ω]
C. Volt [V]
D. Hezt [ Hz]
Câu10: Các dụng cụ đo sau: kiểu điện từ, kiểu từ điện, kiểu cảm ứng điện từ là cách phân loại dụng cụ đo theo:
A. Đặc điểm cấu tạo.
B. Đại lượng cần đo.
C. Nguyên lý làm việc.
D. Công dụng.
Câu11:Oát kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Công suất của mạch điện.
B. Điện năng tiêu thụ.
C. Cường độ dòng điện.
D. Điện áp
Câu12:Dùng vạn năng kế để xác định đứt dây thì khóa chuyển mạch phải ở vị trí nào?
A. Vị trí đo điện áp một chiều, thang đo 220 V
B. Vị trí đo điện trở, thang đo Rx = 10k
C. Vị trí đo cường độ dòng điện
D. Vị trí đo điện áp xoay chiều, thang đo 250 V.
Câu13:Đo điện trở hai đầu của cuộn dây cho giá trị R = ∞ chứng tỏ rằng:
A. Cuộn dây bị ngắn mạch
B. Cuộn dây bị ẩm nên điện trở tăng
C. Cuộn dây bị đứt
Câu14:Đồng hồ đo điện vạn năng dùng để đo :
A. Điện áp xoay chiều, điện áp một chiều, điện trở, dòng điện một chiều
B. Điện áp một chiều, điện áp xoay chiều, điện trở cách điện máy điện
C. Điện áp xoay chiều, dòng điện xoay chiều, điện trở cách điện
D. Điện trở, điện áp vàdòng điện máy điện
Câu15:Khi đo công suất của mạch điện bằng phương pháp gián tiếp ta mắc :
A. Vôn kế nối tiếp với ampe kế và mạch cần đo
B. Vôn kế song song đoạn mạch, ampe kế nối tiếp đoạn mạch cần đo
C. Vôn kế nối tiếp đoạn mạch, ampe kế song song đoạn mạch cần đo
D. Vôn kế và ampe kế nối tiếp với nhau và song song với đoạn mạch cần đo.
Câu16:Khi gọi tên dụng đo: vôn kế, ampe kế, công tơ là ta phân loại dụng cụ đo lường điện dựa theo :
A. Nguyên lý làm việc.
B. Đại lượng cần đo
C. Hình dáng, trọng lượng và cấp chính xác
D. Hình dáng bên ngoài.
Câu17:Vạn năng kế là loại dụng cụ có thể đo trực tiếp được đại lượng nào sau đây?
A. Công suất của máy điện
B. Công suất của mạch điện
C. Công suất điện tiêu thụ.
D. Điện trở của dây dẫn.
Câu18:Trên vỏ thiết bị điện cóghi 220 V – 100 W thìdòng điện định mức của thiết bị là:
A. 0, 45 A
B. 0,22 A
C. 22 A
D. 45 A
Câu19:Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Nhờ ampe kế mắc nối tiếp với mạng điện trong nhà để xác định trị số điện áp.
B. Nhờ dụng cụ đo lường điện mà ta có thể phát hiện được hư hỏng trong thiết bị hay trong mạch điện.
C. Nhờ vôn kế mắc nối tiếp với mạng điện trong nhà để xác định trị số điện áp.
D. Nhờ ampe kế mắc song song với mạng điện trong nhà để xác định điện áp.
Câu20: Khi sử dụng vạn năng kế đo điện trở, điều nào sau đây sẽ gây ra sai số ?
A.Chạm tay vào phần cách điện của que đo.
B. Đảo đầu điện trở.
C. Chạm tay vào đầu nối hoặc điện trở.
D. Hiệu chỉnh 0 của vạn năng kế.
Câu 21: Ở máy biến áp nhỏ, để cách điện giữa các vòng dây với nhau ta dùng :
A. Dây có bọc giấy hoặc vải.
B. Giấy cách điện.
C. Nhựa cách điện.
D. Dây có sơn ê-may
Câu 22: Ngâm khối máy [bộ phận trong] của máy biến áp vào chất cách điện đạt yêu cầu khi :
A. Thời gian khoảng 5 giờ.
B. Thời gian khoảng 6 giờ.
C. Thời gian khoảng 7 giờ.
D. Không còn bọt khí nổi lên.
Câu 23: Bước đầu tiên khi thiết kế máy biến áp là :
A. Tính toán mạch từ.
B. Xác định công suất.
C. Chọn loại mạch từ.
D. Chọn dây quấn.
Câu 24: Cách điện giữa các lớp dây của dây quấn máy biến áp bằng :
A. Tơ hoặc vải sợi.
B. Giấy paraphin hoặc nhựa cách điện.
C. Sơn êmay hoặc tráng men.
D. Vải sợi và giấy cách điện.
Câu 25: Công thức tính số vòng dây cuộn sơ cấp của máy biến áp N1= U1.n với n là :
A. Số vòng/vôn.
B. Số vòng cuộn thứ cấp.
C. Số lá thép của lõi thép.
D. Số vôn/ một vòng dây quấn.
Câu 26: Dây quấn máy biến áp thường làm bằng :
A. Dây đồng điện phân.
B. Dây điện trở.
C. Dây êmay nhôm.
D. Dây đồng thau.
Câu 27:Công suất máy biến áp nhận từ nguồn là :
A.S1= U1.I1
B. S2= U2.I2
C.S1= U1/ I1
D.S1= U1.I2
Câu 28:Máy biến áp có các bộ phận chính :
A. Lõi thép, dây quấn, bộ phận điều khiển
B. Lõi thép, vỏ máy, đèn báo
C. Dây quấn, lõi thép, vỏ máy
D. Dây quấn, lõi thép, chất cách điện
Câu 29: Điện áp ra của máy biến áp được lấy từ :
A. Hai đầu dây quấn stato.
B. Hai đầu dây quấn roto.
C. Hai đầu dây quấn sơ cấp.
D. Hai đầu dây thứ cấp.
Câu 30: Ở máy biến áp, cuộn dây nối với nguồn điện gọi là :
A. Cuộn sơ cấp.
B. Cuộn thứ cấp.
C. Cuộn làm việc.
D. Cuộn khởi động.