Nhận định nào sau đây đúng về ngôn ngữ, ứng xử của học sinh
Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 THPTS giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của 5 môn Hóa học, Ngữ văn, Giáo dục thể chất, Tin học, Sinh học trong chương trình tập huấn Module 3.0 - GDPT 2018. Show
Với những câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai, chọn đáp án đúng nhất sẽ giúp thầy cô ôn tập thật tốt, nắm vững kiến thức để hoàn thành khóa tập huấn Mô đun 3 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Mô đun 3 THPT
Đáp án trắc nghiệm môn Hóa học THPT Mô đun 3Câu 1: Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục là: A. Đi đến những quyết định về phân loại học sinh. Câu 2: Chọn những phát biểu đúng về đánh giá năng lực? (1). Là đánh giá vì sự tiến bộ của HS so với chính họ. (2). Xác định việc đạt hay không đạt kiến thức, kĩ năng đã học. (3). Nội dung đánh giá gắn với nội dung được học trong từng môn học cụ thể. (4). Thực hiện ở mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đánh giá trong khi học. (5). Mức độ năng lực của HS càng cao khi số lượng câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ đã hoàn thành càng nhiều. (6). Đánh giá năng lực là đánh giá khả năng học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống. A. (1), (2), (4), (6). Câu 3: Có bao nhiêu nhận định đúng với quan điểm kiểm tra đánh giá vị học tập trong các nhận định sau? 1. Xác nhận kết quả học tập của học sinh để phân loại, đưa ra quyết định về việc lên lớp hay tốt nghiệp. 2. Thường thực hiện cuối quá trình học tập. 3. Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện việc học của chinh học sinh. 4. Cung cấp thông tin học sinh nhằm cải thiện thành tích học tập. 5. Thường thực hiện trong quá trình học tập. 6. Giáo viên là trung tâm của quá trình đánh giá, học sinh không tham gia vào quá trình đánh giá. A. 2 Câu 4: Xét trên quy mô đánh giá có những loại hình đánh giá nào dưới đây? (1) Đánh giá trên lớp học. (2) Đánh giá đầu vào. (3) Đánh giá trên diện rộng. (4) Đánh giá kết quả học tập. A. 1, 2 Câu 5: Đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh KHÔNG có nguyên tắc nào dưới đây? A. Đảm bảo tính toàn diện và tinh linh hoạt. Câu 6: Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây? A. Hỗ trợ hoạt động dạy học. Câu 7: Ở cấp độ quản lí nhà nước, kiểm tra đánh giá KHÔNG nhằm mục đích nào sau đây? A. Điều chỉnh chương trình giáo dục, đào tạo. Câu 8: A Câu 9: Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về hình thức đánh giá thường xuyên? A. Diễn ra trong quá trình dạy học. Câu 10: Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, giáo viên cần thực hiện hình thức đánh giá nào sau đây? A. Đánh giá định kì và cho điểm. Câu 11: D Câu 12: Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là: A. Quan tâm đến cá nhân học sinh và tạo không khi học tập sẽ nổi, sinh động trong giờ học. Câu 13: Công cụ nào sau đây phù hợp để đánh giá kết quả học tập theo phương pháp kiểm tra viết trong môn Hóa học ở trường THPT? A. Thang đo, bảng kiểm Câu 14: Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được SO với mục tiêu là: A. khái niệm đánh giá thường xuyên. Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá định kì? A. Đánh giá diễn ra sau một giai đoạn học tập, rèn luyện. Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm của phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông? A. Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về mục đích của phương pháp hỏi - đáp trong kiểm tra, đánh giá? A. Đánh giá các bài làm hoàn chỉnh của HS được thể hiện qua việc xây dựng, sáng tạo, thể hiện hoàn thành công việc hiệu quả. Câu 18: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động nhóm của học sinh? A. Thang đo dạng số. Câu 19: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá năng lực tự chủ và tự học thông qua dạy học môn Hóa học ở trường THPT? A. Thang đo, bảng kiểm Câu 20: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với định hướng đổi mới về đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa học năm 2018? A. Chủ trong đánh giá khả năng vận dụng tri thức hóa học vào những tình huống cụ Câu 21: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng về kĩ năng tiến hành thí nghiệm? A. Bảng kiểm. Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT? A. Là đánh giá kết quả và xếp loại học sinh vào các lớp, cấp học phù hợp. Câu 23: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT? A. Câu hỏi mở thường dùng để đánh giá khả năng tổ chức, diễn tả và bảo vệ quan điểm của người học. Câu 24: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT? A. Hồ sơ học tập là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian liên tục. Câu 25: Trong dạy học môn Hóa học, để đánh giá phẩm chất trung thực, GV nên sử dụng các cặp Công cụ là A. Bài tập thực nghiệm và bảng kiểm. Câu 26: Những phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về việc sử dụng bảng điểm để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT? A. Bảng kiểm tra thường được sử dụng khi quá trình đánh giá dựa trên quan sát. Câu 27: Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào sau đây? A. Mục tiêu Các chủ đề dạy học. Câu 28: Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Hóa học của học sinh THPT? A. Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thánh tỏ năng lực Hóa học mà học sinh cần đạt được. Câu 29: Bài tập tình huống có nội dung thực nghiệm được sử dụng phù hợp nhất để đánh giá những năng lực nào sau đây? A. Nhận thức hóa học. Câu 30: C Đáp án trắc nghiệm môn Sinh học THPT Mô đun 3Câu 1: Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Sinh học của HS THPT? => C. Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực sinh học mà HS cần hoặc đã đạt được. Câu 2: Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Sinh học ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào sau đây? => B. Yêu cầu cần đạt của chương trình. Câu 3: Khi nói về đánh giá, nhận định nào sau đây đúng? => B. Đánh giá là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh giá, qua đó hiểu biểu và đưa ra được quyết định cần thiết về đối tượng. Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực HS trong dạy HS học ở trường THPT? => C. là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả HS đạt được. Câu 5. Thầy/cô sẽ Không sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá vào việc làm nào dưới đây? => B. Đánh giá sự phát triển một số năng lực chung của HS. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực? => C. Mục đích của đánh giá năng lực là xác định việc đạt kiến thức, kỹ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục. Câu 7. Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây? => D. Vận dụng sáng tạo kiến thức. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của đánh giá là học tập? => C. Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện việc học của chính người học. Câu 9. Mục đích chung của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục là => A. Cung cấp thông tin để ra quyết định về dạy học và giáo dục. Câu 10. Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập? => A. HS tự đánh giá. Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với định hướng đổi mới về đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học năm 2018? => D. Căn cứ để đánh giá kết quả giáo dục của HS là hệ thống kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Sinh học. Câu 12. Dựa vào tiêu chí cơ bản nào sau đây để phân chia đánh giá thành Đánh giá trên lớp học, đánh giá dựa vào nhà trường, và đánh giá trên diện rộng? => C. Phạm vi đánh giá. Câu 13. Theo quan điểm đánh giá nào sau đây người học được đóng vai trò là chủ đạo trong quá trình đánh giá? => B. Đánh giá là học tập. Câu 14. Mục tiêu đánh giá kết quả học tập là => D. Xác nhận kết quả học tập của người học để phân loại, ra quyết định. Câu 15. Mục đích chủ yếu của đánh giá năng lực là => A. Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức, KN đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của cuộc sống. Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng về đánh giá thường xuyên trong nhà trường phổ thông? => C. Được thực hiện linh hoạt trong quá trình dạy học và giáo dục, không bị giới hạn bởi số lần đánh giá. Câu 17. Khi nói về đánh giá thường xuyên, nhận định nào sau đây đúng? => C. ĐGTX diễn ra trong tiến trình dạy học, cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động dạy học. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng với đặc điểm của loại hình đánh giá đánh giá tổng kết? => C. Thường được tiến hành sau một giai đoạn giáo dục/học tập nhằm xác nhận kết quả ở thời điểm cuối của giai đoạn đó. Câu 19. Đánh giá đầu vào => A. thường được thực hiện khi bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện trạng ban đầu cho chất lượng HS. Câu 20. Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông? => D. Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới về một nội dung nào đó. Câu 21. Lợi thế của phương pháp quan sát trong kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là => A. thu thập thông tin cần đánh giá kịp thời, nhanh chóng. Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu điểm của phương pháp hỏi đáp trong kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông? => D. Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của người học. Câu 23. Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, GV cần thực hiện hình thức đánh giá nào sau đây: => C. Đánh giá thường xuyên và nhận xét. Câu 24. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát? => A. Thang đo, bảng kiểm. Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy HS học ở trường THPT? => D. Sử dụng câu hỏi mở để đánh giá mang lại sự khách quan và mát ít nhiều thời gian chấm điểm. Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy học ở trường THPT? => D. Hồ sơ học tập công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật trong quá trình tiếp xúc với người học. Câu 27. Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Sinh học của HS THPT? => C. Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực sinh học mà HS cần hoặc đã đạt được. Câu 28. Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Sinh học ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào sau đây? => B. Yêu cầu cần đạt của chương trình. Câu 29. Trong dạy học môn Sinh học, để đánh giá NL giao tiếp và hợp tác, GV nên sử dụng các công cụ là => A. 1 (bài tập và rubrics), 4 (thang đo và thẻ kiểm tra). Câu 30. Một GV muốn đánh giá NL vận dụng kiến thức, KN đã học của HS, GV nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây? => A. Bài tập thực tiễn và bảng kiểm. Câu 31. Trong dạy học môn Sinh học, để đánh giá phẩm chất trung thực, GV nên sử dụng các cặp công cụ là => A. Bài tập thực nghiệm và checklist. Câu 32. Những phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học tập của HS trong dạy HS học ở trường THPT? => D. Bảng kiểm là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian liên tục. Câu 33. Một GV yêu cầu HS xây dựng công cụ đánh giá kết quả hoạt động thảo luận nhóm của nhóm bạn. GV đó muốn HS xây dựng công cụ đánh giá nào sau đây? => C. Rubrics. Câu 34. Khi nói về đánh giá, nhận định nào sau đây đúng? => B. Đánh giá là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh giá, qua đó hiểu biết và đưa ra được các quyết định cần thiết về đối tượng. Câu 35. Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực HS trong dạy HS học ở trường THPT? => C. Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả HS đạt được. Đáp án trắc nghiệm 30 câu Ngữ Văn THPT Mô đun 3Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đánh giá năng lực?
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất Nguyên tắc nào sau đây được thực hiện khi kết quả học sinh A đạt được sau nhiều lần đánh giá vẫn ổn định, thống nhất và chính xác ?
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây ?
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất Theo quan điểm phát triển năng lực, đánh giá kết quả học tập lấy việc kiểm tra khả năng nào sau đây của học sinh làm trung tâm của hoạt động đánh giá ?
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên?
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất Loại hình đánh giá nào dưới đây được thực hiện trong đoạn viết: ...Bạn N thân mến, mình đã xem sơ đồ tư duy do bạn thiết kế, nó thật đẹp, những thông tin được bạn khái quát và diễn tả trên sơ đồ rất thực tế, dễ hiểu và hữu ích. Mình nghĩ nếu những thông tin đó được gắn với những số liệu gần đây nhất thì sơ đồ bạn thiết kế sẽ rất hoàn hảo cả về hình thức và nội dung...?
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất "Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu" là:
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất Văn bản nào dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung hướng dẫn các trường phổ thông tổ chức cho GV sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá ?
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia đánh giá thành: Đánh giá trên lớp học, đánh giá dựa vào nhà trường và đánh giá trên diện rộng?
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây?
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất Chọn những phát biểu đúng về đánh giá năng lực?
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông?
Câu 14: Chọn đáp án đúng nhất Khi xây dựng bảng kiểm, khó khăn nhất là: (Chọn phương án đúng nhất)
Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về hình thức đánh giá thường xuyên? (Chọn phương án đúng nhất)
Câu 16: Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông?
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phương pháp quan sát trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?
Câu 18: Chọn đáp án đúng nhất Phương pháp quan sát trong đánh giá giáo dục có khả năng đo lường tốt ở lĩnh vực nào sau đây?
Câu 19: Chọn đáp án đúng nhất Công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây được dùng phổ biến cho phương pháp kiểm tra viết ở trường phổ thông?
Câu 20: Chọn đáp án đúng nhất Công cụ đánh giá nào sau đây hiệu quả nhất để đánh giá các mức độ đạt được về sản phẩm học tập của người học?
Câu 21: Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đánh giá năng lực?
Câu 22: Chọn đáp án đúng nhất Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào?
Câu 23: Chọn đáp án đúng nhất Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Ngữ văn của học sinh THPT?
Câu 24: Chọn đáp án đúng nhất Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một bản mô tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS đánh giá lẫn nhau. Bản mô tả đó là công cụ đánh giá nào dưới đây?
Câu 25: Chọn đáp án đúng nhất Đối tượng nào sau đây KHÔNG tham gia đánh giá thường xuyên?
Câu 26: Chọn đáp án đúng nhất Trong dạy học môn Ngữ văn, để đánh giá sản phẩm của học sinh GV sẽ sử dụng công cụ đánh giá nào sau để đạt được mục đích đánh giá
Câu 27: Chọn đáp án đúng nhất Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ vận dụng của HS?
Câu 28: Chọn đáp án đúng nhất Ở cấp độ quản lí nhà nước, kiểm tra đánh giá không nhằm mục đích nào sau đây?
Câu 29: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 30: Chọn đáp án đúng nhất Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một bản mô tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS đánh giá lẫn nhau. Bản mô tả đó là công cụ đánh giá nào dưới đây?
Đáp án trắc nghiệm 30 câu Giáo dục thể chất THPT Mô đun 3Câu hỏi nội dung 1Câu 1: Chọn cụm từ phù hợp viết vào chỗ trống sau đây: ...................học sinh là một quá trình thu thập, xử lí thông tin thông qua các hoạt động quan sát theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; diễn giải thông tin định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng lực của học sinh A. So sánh B. Đánh giá C. Kiểm tra D. Phán xét Câu 2: Chọn cụm từ phù hợp viết vào chỗ trống sau đây: ....................là việc thu thập những dữ liệu, thông tin về một nội dung nào đó làm cơ sở cho việc đánh giá. A. So sánh B. Đánh giá C. Kiểm tra D. Phán xét Câu 3: Chọn cụm từ phù hợp viết vào chỗ trống sau đây: .....................của đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy và học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục A. Mục đích B. Phương pháp C. Kỹ thuật D. Yêu cầu Câu 4: Chọn cụm từ phù hợp viết vào chỗ trống sau đây: Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và .................... cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. A. Tính chất B. Phương pháp C. Mô hình D. Biểu hiện Câu 5: Trong tài liệu này, quy trình kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất,năng lực học sinh có bao nhiêu bước? Câu 6: Chọn cụm từ phù hợp viết vào chỗ trống sau đây: Một trong những yêu cầu của đánh giá là: Kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của là quan trọng nhất. a. Học sinh B. Cha mẹ học sinh C. Xã hội D. Giáo viên Câu 7: Với quan điểm Đánh giá là học tập, vai trò của học sinh là A. Chủ đạo B. Giám sát C. Đối tượng của đánh giá D. Hướng dẫn Câu 8: Với quan điểm Đánh giá là học tập, vai trò của giáo viên là A. Chủ đạo B. Giám sát C. Đối tượng của đánh giá D. Hướng dẫn Câu 9: Với quan điểm Đánh giá vì học tập, vai trò của giáo viên là A. Chủ đạo B. Giám sát C. Đối tượng của đánh giá D. Hướng dẫn Câu 10: Thời điểm của Đánh giá vì học tập là A. Thường thực hiện cuối quá trình học tập B. Diễn ra trong suốt quá trình học tập C. Trước và sau quá trình học tập D. Trước và trong quá trình học tập Câu hỏi nội dung 2Câu 11: Chọn cụm từ phù hợp viết vào chỗ trống sau đây: ..........................................là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực HS. A. Đánh giá thường xuyên. B. Đánh giá định kì. C. Đánh giá khách quan. D. Đánh giá chủ quan. Câu 12: Chọn cụm từ phù hợp viết vào chỗ trống sau đây: ...........................................là đánh giá kết quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông và sự hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh A. Đánh giá thường xuyên. B. Đánh giá định kì. C. Đánh giá khách quan. D. Đánh giá chủ quan. Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông? A. Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy B. Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của ngườichấm. C. Thu nhận được cả những thông tin chính thức và không chính thức của học sinh. D. Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới về một nội dung nào đó. Câu 14: Chọn cụm từ thích hợp để viết vào chỗ trống sau đây: Phương pháp. là phương pháp mà trong đó GV theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh. A. Kiểm tra viết. B. Quan sát. C. Vấn đáp. D. Đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của HS. Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp để viết vào chỗ trống sau đây: Phương pháp. là phương pháp mà trong đó GV trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi - đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời A. Kiểm tra viết. B. Quan sát. C. Vấn đáp. D. Đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của HS. Câu 16: Chọn cụm từ thích hợp để viết vào chỗ trống sau đây: Phương pháp .................................................................là phương pháp mà trong đó giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả họat động của học sinh, từ đó đánh giá HS theo từng nội dung có liên quan. A. Kiểm tra viết. B. Quan sát. C. Vấn đáp. D. Đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của HS. Câu 17: Phương pháp vấn đáp thường kết hợp với công cụ nào nhất? A. Rubrics. B.Bảng kiểm. C. Câu hỏi. D. Kiểm tra. Câu 18: Phương pháp quan sát thường kết hợp với công cụ nào nhất trong các công cụ sau đây? A. Rubrics. B. Bảng kiểm. C. Câu hỏi. D. Kiểm tra. Câu 19. Phương pháp kiểm tra viết thường kết hợp với công cụ nào nhất trong các công cụ sau đây? A. Rubrics. B. Bảng kiểm. C. Câu hỏi. D. Kiểm tra. Câu 20: Phương pháp đánh giá nào sau đây có đặc điểm: không mất nhiều thời gian để chấm điểm, không phụ thuộc vào chủ quan của người chấm bài. A.Phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận. B. Phương pháp quan sát. C.Phương pháp kiểm tra viết dạng trắc nghiệm. D.Đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh Câu hỏi nội dung 4Câu 21: Biểu hiện 'Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập' tương ứng với năng lực nào? A. Năng lực tự chủ và tự học B. Năng lực giao tiếp và hợp tác C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo D. Năng lực chăm sóc sức khỏe Câu 22: Biểu hiện 'Lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp' tương ứng với năng lực nào? A. Năng lực tự chủ và tự học B. Năng lực giao tiếp và hợp tác C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo D. Năng lực chung Câu 23: Biểu hiện 'Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện' tương ứng với năng lực nào? A. Năng lực tự chủ và tự học B. Năng lực giao tiếp và hợp tác C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo D. Năng lực chung Câu 24: Biểu hiện Có ý thức tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi gian dối trong học tập, trong cuộc sống phù hợp với phẩm chất nào trong các phẩm chất sau đây? A. Chăm làm. B. Trung thực. C. Yêu nước. D. Trách nhiệm. Câu 25. Các công cụ nào sau đây phù hợp để tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng về hoạt động thực hành TDTT? A. Bảng kiểm B. Câu hỏi tự luận C. Bảng tiêu chí D. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Câu 26. Trong chương trình phổ thông môn GDTC 2018, có bao nhiêu thành tố năng lực giáo dục thể chất? A.3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 27. Hãy chọn cụm từ thích hợp vào vị trí trống: Đánh giá (1).là (2) đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh. Do vậy giáo viên cần tăng cường sử dụng (3) .. trong dạy học. A. Nguyên tắc (2) B. Giắn với bối cảnh thực tiễn (1) C. Tình huống thực tiễn (3) D. Thường xuyên Câu 28. Cách đánh giá nào sau đây là phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập? A. Học sinh tự đánh giá B. Giáo viên đánh giá C. Tổ chức đánh giá D. Cộng đồng xã hội đánh giá Câu 29. Phát biểu sau đây đúng về dánh giá thường xuyên trong nhà trường phổ thông? A. Là đánh giá kết quả giáo dục của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện B. Tập trung vào việc đánh giá mức dộ thành thạo của học sinh ở các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực C. Được thực hiện linh hoạt trong quá trình dạy học và giáo dục, không bị giới hạn bởi số lần đánhgiá D. Thường được bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện trạng ban đầu về chất lượng học Câu 30. Lợi thế của phương pháp quan sat trong kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục phổ thông là. A. Thu thập thông tin cần đánh giá kịp thời nhanh chóng B. Có tính khách quan và hạn chế sự phụ thuộc chủ quan của người đánh giá C. Đo được các mức độ nhận thức và bao quát được nội dung của chương trình học D. Đánh giá được khả năng diễn đạt của học Đáp án trắc nghiệm môn Tin học THPT Mô đun 3Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất Nguyên tắc nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?
Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất Nguyên tắc nào sau đây đảm bảo cho mỗi người học phát triển tối đa năng lực, sở trường, nhu cầu, sở thích cá nhân trong dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?
Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất Trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực, nguyên tắc nào dưới đây chú trọng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi học sinh phải huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết vấn đề?
Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất Trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực, nguyên tắc nào sau đây chú trọng thực hiện đúng yêu cầu cần đạt của nội dung giáo dục môn học?
Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất Trong một bài dạy thuộc mạch kiến thức Tin học ứng dụng, giáo viên đã thực hiện trên phòng máy tính để tạo cơ hội cho học sinh được thực hành, thử nghiệm vận dụng từng đơn vị kiến thức ngay tại lớp. Việc làm này của giáo viên thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào dưới đây trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực?
Câu 6. Chọn đáp án đúng nhất Hãy lựa chọn phương án ghép đúng trong các phương án cho bên dưới để hoàn thành phát biểu sau: Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học theo xu hướng hiện đại thực hiện yêu cầu cụ thể nào sau đây:
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây đúng về xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực?
Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất Phương pháp thực hành, phương pháp thực nghiệm là phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại chủ yếu đáp ứng yêu cầu nào dưới đây?
Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất Trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại, Sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án chủ yếu đáp ứng yêu cầu nào sau đây?
Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào dưới đây là đúng khi phát biểu về phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực?
Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh?
Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất Khi sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nào dưới đây không thuộc giai đoạn giải quyết vấn đề?
Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất Khi sử dụng phương pháp dạy học dự án, vai trò của giáo viên thể hiện ở hoạt động nào dưới đây?
Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất Phương án nào dưới đây nêu đúng văn bản pháp lý chứa hướng dẫn sau?: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học
|