Nguyên liệu thô tiếng Anh là gì

Cv xin việc đơn giản

1. Raw material là gì?

Đầu tiên, Raw Material là một cụm từ tiếng Anh với từ loại là danh từ, thường được dịch sang tiếng Việt là nguyên liệu thô. Phiên âm quốc tế của Raw Material được viết là / ˌrɔː məˈtɪə.ri.əl /.

Nguyên liệu [hay còn gọi là nguyên liệu] là dạng vật chất cơ bản mà từ đó sản xuất hoặc tạo ra hàng hóa, thành phẩm hoặc nguyên liệu trung gian. Thuật ngữ này thường được hiểu với nghĩa mở rộng.

Raw material là gì?

Vật liệu hoặc những thứ được sử dụng trong ngành sản xuất cơ bản hoặc để sản xuất một sản phẩm nhất định. Nguyên liệu thô thường bao gồm các tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, gỗ và sắt. Trước khi được sử dụng trong quá trình sản xuất, nguyên liệu thô thường được xử lý để chúng có thể được sử dụng trong nhiều quy trình khác nhau. Nguyên liệu thô thường được coi là hàng hóa được sản xuất, thường được mua và bán trên các sàn giao dịch hàng hóa trên thế giới.

Ví dụ về nguyên liệu thô bao gồm: thép, dầu, nhựa, khí đốt tự nhiên, than đá và khoáng sản, ngô, ngũ cốc, xăng, gỗ, tài nguyên rừng.

Nguyên liệu thô được ứng dụng để tạo ra vô số sản phẩm và dưới nhiều hình thức khác nhau. Loại tồn kho nguyên vật liệu mà một công ty cần sẽ phụ thuộc vào loại hình sản xuất.

Đối với các công ty sản xuất, hàng tồn kho nguyên vật liệu thô đòi hỏi phải lập ngân sách chi tiết và một khuôn khổ đặc biệt để hạch toán trên bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập.

Xem thêm: Việc làm tổ trưởng tổ sản xuất

Để có thể nhanh chóng nhận biết được đâu là thành phần từ nhiều nguyên liệu khác nhau, chúng ta cần nắm được đặc điểm nhận dạng bên ngoài của nguyên liệu này. Theo đó, chúng ta có thể thống kê một số đặc điểm ấn tượng của nguyên liệu thô như sau:

Đặc điểm của raw material

- Vật liệu xuất hiện và tồn tại trong nhiều sản phẩm, kể cả vật liệu dùng trong sinh hoạt, sản xuất và thực phẩm.

- Nguyên vật liệu cũng được coi là một trong những yếu tố phục vụ trong sản xuất.

- Nguyên vật liệu tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, tùy thuộc vào hình thức sản xuất sản phẩm đó.

Các công ty tham gia sản xuất các nguyên liệu khô này cần có khả năng lập ngân sách chi tiết và rõ ràng, trong khuôn khổ để có thể hạch toán chính xác và cân đối về mọi mặt. hạch toán cũng như lập báo cáo chi tiết vật tư xuất bán.

Xem thêm: [WIP là gì?] Thông tin từ A- Z về WIP có thể bạn chưa biết!

3. Phân loại raw material

Trong một số trường hợp, nguyên vật liệu thô có thể được chia thành hai loại: trực tiếp và gián tiếp. Việc một nguyên vật liệu thô có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến cách chúng được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán.

Phân loại raw material

Vật liệu trực tiếp là vật liệu mà công ty trực tiếp sử dụng để sản xuất thành phẩm, chẳng hạn như gỗ để làm ghế. Nguyên liệu thô gián tiếp không phải là một phần của sản phẩm cuối cùng mà thay vào đó được sử dụng trong toàn bộ quá trình sản xuất.

Nguyên vật liệu thô gián tiếp sẽ được ghi nhận là một tài sản dài hạn. Đối với các nguyên vật liệu gián tiếp, thời gian khấu hao thường ngắn hơn so với các tài sản dài hạn khác.

Nguyên vật liệu thô trực tiếp được phân loại là tài sản lưu động. Các tài liệu trực tiếp trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Các công ty sản xuất cũng phải thực hiện nhiều bước hơn các công ty không sản xuất để tạo báo cáo giá vốn hàng bán chi tiết hơn.

Nguyên vật liệu thô trực tiếp thường được coi là chi phí biến đổi vì số lượng sử dụng phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được sản xuất.

3.1. Raw Material trực tiếp

Nguyên liệu trực tiếp - direct material là nguyên liệu thô mà các nhà sản xuất và nhà máy sử dụng trực tiếp vào quá trình sản xuất thành phẩm.

Ví dụ, người ta sử dụng gỗ để làm một chiếc giường gỗ. Nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được phân loại là tài sản lưu động, khi loại nguyên vật liệu này được doanh nghiệp báo cáo thì doanh nghiệp sẽ ghi nhận. nó sẽ được phân loại và ghi vào danh sách chi phí.

Raw Material trực tiếp

Cùng với đó, doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ sản xuất nguyên vật liệu cũng sẽ cần thực hiện nhiều bước hơn so với doanh nghiệp không thực hiện nhiệm vụ trực tiếp sản xuất nguyên vật liệu. Thực hiện nhiều bước trong sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp báo cáo các vấn đề về chi phí và giá vốn hàng bán.

Đối với nguyên vật liệu thô trực tiếp, thường được gọi là chi phí biến đổi, sự thay đổi này xảy ra do số lượng sản phẩm mà công ty sản xuất.

3.2. Raw Material gián tiếp

Ngược lại với nguyên vật liệu trực tiếp, nguyên vật liệu gián tiếp không phải là một bộ phận của sản phẩm cuối cùng, nguyên vật liệu gián tiếp được sử dụng trong toàn bộ quá trình sản xuất ra sản phẩm.

Đây là loại nguyên vật liệu được coi là tài sản dài hạn, khi doanh nghiệp trích khấu hao đối với sản phẩm sản xuất từ ​​nguyên vật liệu gián tiếp thì thời gian thực hiện sẽ ngắn hơn.

Đó là 2 loại nguyên vật liệu mà chúng tôi đang nghiên cứu, với mỗi loại nguyên vật liệu sẽ khác nhau và doanh nghiệp cần phân loại rõ ràng 2 loại nguyên vật liệu này để đảm bảo việc làm báo cáo. cũng như khấu hao.

Raw Material gián tiếp

Xem thêm: Nên điền mục tiêu nghề nghiệp cơ khí chế tạo thế nào cho đúng?

Có một thực tế là nhiều mặt hàng nông sản như cao su, thủy sản, cà phê, hồ tiêu, điều ..., người sản xuất, kinh doanh thường muốn bán nguyên liệu cho đối tác nước ngoài, trong khi nhu cầu trong nước rất cao. Ngay cả những nhà sản xuất cao su nổi tiếng thế giới như Kumho, Kenda ... khi đầu tư vào Việt Nam cũng không tìm được nguồn nguyên liệu, vẫn phải nhập khẩu.

Việc làm sản xuất vận hành

4.2. Một số ứng dụng của nguyên liệu thô

Ngoài việc sử dụng nguyên liệu thô và thành phẩm để sản xuất các sản phẩm của mình, một số nhà sản xuất cũng có thể sử dụng nguyên liệu thô để sản xuất các sản phẩm khác. Ví dụ về các sản phẩm nguyên liệu thô có thể được sử dụng để sản xuất các sản phẩm khác bao gồm; các sản phẩm cao su như dụng cụ, được sử dụng để làm tất.

Hàng hóa cũng có thể được sản xuất từ ​​nguyên liệu thô được gọi là hàng hóa nguyên vật liệu. Các sản phẩm này bao gồm; da, vải và chất dẻo được sử dụng trong sản xuất quần áo, giày dép và túi xách. Nguyên liệu thô được sử dụng để sản xuất giày, váy và quần áo khác cũng có thể được sử dụng để sản xuất các hàng hóa khác.

Ứng dụng thực tiễn của nguyên liệu thô

Một số nhà sản xuất cũng có thể sử dụng nguyên liệu thô trong quá trình sản xuất thành phẩm và thành phẩm. Ví dụ về các sản phẩm được làm từ nguyên liệu thô là lụa, len và các loại vải dệt khác được sử dụng để sản xuất rèm cửa, áo choàng, vỏ gối và các mặt hàng quần áo khác.

Một số sản phẩm khác có thể được sản xuất bằng nguyên liệu thô để sản xuất các sản phẩm khác bao gồm; nhựa và thủy tinh có thể được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm khác. Vật liệu cũng có thể được làm từ nguyên liệu thô bao gồm; lon thiếc được sử dụng trong sản xuất đồ hộp thiếc.

Tóm lại, với những thông tin về raw material được cung cấp phía trên hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về nó và đóng góp cho quá trình nghiên cứu của bạn sau này.

Gross income là gì? Những thông tin về gross income cho người chưa biết

Bạn chưa biết gross income là gì thì đừng bỏ lỡ bài viết này nếu bạn muốn tìm hiểu nhé.

Gross income là gì?

1. Nguyên liệu gốc đến từ không gian.

The raw materials came from space.

2. Những người Quốc xã khuyến khích phát triển thay thế phương pháp tổng hợp các nguyên liệu như dầu mỏ và nguyên liệu dệt.

The Nazis encouraged the development of synthetic replacements for materials such as oil and textiles.

3. Trước hết ta cần một số nguyên liệu đã.

I'll need a certain potion first.

4. Đa số các nguyên liệu đến từ Hoa Kỳ.

Most of these resources came from the United States.

5. Giấm từ Orléans cũng là một nguyên liệu đặc sản.

Vinegars from Orléans are a specialty ingredient used as well.

6. Nó liên quan đến các nguyên liệu thô hữu hạn.

It involves limited raw materials.

7. Bước đầu tiên là rao bán quyền khai thác nguyên liệu.

And the first step in that is selling the rights to resource extraction.

8. Những quả balo bom của chúng làm từ nguyên liệu gì?

What's our source material on these backpack bombs?

9. Thời đó, nguyên liệu nấu thứ shōchū khoai là khoai lang.

Till this day, the Israeli Schnitzel is made of chicken.

10. Bà đong bột và nước rồi lấy những nguyên liệu khác.

She measures out flour and water and then reaches for other ingredients.

11. Chúng ta không có đủ nguyên liệu để duy trì ngọn lửa.

We don't have enough fuel to feed the fires.

12. Okonomiyaki là một loại bánh xèo áp chảo gồm nhiều loại nguyên liệu.

Okonomiyaki is a savoury pancake containing a variety of ingredients.

13. Ví dụ, nghiền nguyên vật liệu hay thu gom nguyên liệu bột khô.

For example, the grinding of materials, or the dumping of dried powder materials.

14. Phong cách Osaka - nguyên liệu được trộn vào đế bánh trước khi nướng vỉ.

Osaka style - ingredients are mixed into the batter before grilling.

15. Nori thường được sử dụng như một nguyên liệu gói cho sushi và onigiri.

Nori is commonly used as a wrap for sushi and onigiri.

16. [2009-11-22] Máy dò bom hạt nhân bị dừng do thiếu nguyên liệu.

[2009-11-22] Nuclear Bomb Detectors Stopped by Material Shortage.

17. Tên gọi của món ăn cũng miêu tả những nguyên liệu làm chẩm chéo.

The name of the dish can also reflect the type of fish used.

18. Đó là nguyên liệu thô tiến hóa lên trong các cây trồng nông nghiệp.

It's the raw material, the stuff, of evolution in our agricultural crops.

19. Sự đột biến cung cấp các nguyên liệu cơ bản để tạo ra loài mới.

Mutations provide the raw materials needed to create new species.

20. Trong nướng bánh chúng tôi gọi đó là cân đo -- đong đếm các nguyên liệu.

So in baking we call it scaling -- weighing out the ingredients.

21. Giờ thì tôi nhớ là đã thiếu mất 15-18 pound nguyên liệu hạt nhân.

Now I remember 15 to 18 pounds of nuclear material missing.

22. Không có nhiều nguyên liệu lắm nhưng cô ấy là bậc thấy chế biến đấy

Menus are not large, but it' s what masters do

23. ... để tìm kiếm nguyên liệu vaccine nhằm chống lại đại dịch chết người hiện nay.

... to find the materials for a vaccine to combat the current deadly pandemic.

24. Các nguyên liệu để chế thuốc súng, bị ăn trộm ngay trước mũi Công ty.

Ingredients for making gunpowder, stolen from under the Company's noses.

25. Nguyên liệu để làm cà phê trứng gồm trứng gà tươi, đường, sữa, cà phê.

Ingredients for making coffee include fresh chicken eggs, sugar, milk, and coffee.

26. Nhựa chicle, nguyên liệu chính trong kẹo cao su, được thu lấy từ các cây chicle.

Chicle, the main ingredient in chewing gum, is obtained from trunks of the chicle tree.

27. Ta không có chứng cứ rõ ràng về việc hắn có được nguyên liệu hạt nhân.

We have no direct evidence that he even possesses nuclear material.

28. Đúng vậy, cho đến khi ngươi mang đến cho ta thứ nguyên liệu then chốt ấy.

It was, until you brought me the key ingredient.

29. Sau đó, chúng ta dùng phương pháp quan sát màu sắc để phân loại nguyên liệu này.

We then use optical sorting to color sort this material.

30. Về nguyên liệu, ông ấy đánh giá cao rau và thịt gà hơn các loại thịt khác.

For stock, he preferred vegetables and chicken over other meats.

31. Do đó, siêu vật liệu mở rộng đáp ứng nguyên liệu, trong số các khả năng khác.

Hence, metamaterials extend the material response, among other capabilities.

32. Obi được phân loại theo thiết kế, hình thức, nguyên liệu và cách sử dụng của chúng.

Obi are categorised by their design, formality, material, and use.

33. Trong nấu ăn, các bạn cần nguyên liệu ngon để làm ra được các món ăn ngon.

In cooking, you need good ingredients to cook good food.

34. Mỗi nguyên liệu tự nhiên cho đến nay chỉ cho phép một số khúc xạ tích cực.

Every natural material so far only allows for a positive refractive index.

35. Shirataki được sử dụng để làm nguyên liệu chế biến các món ăn như sukiyaki và oden.

Shirataki are used to add texture to dishes such as sukiyaki and oden.

36. Loại okaka khô là nguyên liệu cho rắc lên mặt món cơm furikake [gọi là "okaka furikake"].

Dried okaka is used as an ingredient of furikake rice topping [called "okaka furikake"].

37. Tùy theo thị hiếu địa lý và cá nhân có các loại thịt và nguyên liệu khác.

Geographic and personal tastes involve different types of meat and ingredients.

38. Độ dẫn nhiệt và điểm nóng chảy cao khiến cho uranium cacbua là một nguyên liệu hấp dẫn.

The high thermal conductivity and high melting point makes uranium carbide an attractive fuel.

39. Trước khi sự sẵn có của điện lạnh, Nhật Bản đã không tiêu thụ nguyên liệu cá hồi.

Before the availability of refrigeration, Japan did not consume raw salmon.

40. Tôi bảo nhân viên, hãy lấy một đám cây dại và coi chúng như nguyên liệu thức ăn.

I told the staff, let's just take a bunch of wild plants, think of them as food ingredients.

41. Nhà máy tinh chế nguyên liệu hiếm sẽ giải quyết cuộc khủng hoảng này một cách lâu dài.

A rare earth refinery solves this crisis permanently.

42. Nó bao gồm việc mua nguyên liệu và bán thành phẩm bằng tiền mặt hoặc bằng tín dụng.

It includes buying of raw material and selling of finished goods either in cash or on credit.

43. Nhiều công ty con trong ngành than, xây dựng, nước và nguyên liệu từ Sierra Leone đến Afghanistan

HOLDINGS IN COAL, CONSTRUCTION, WATER AND RAW MATERIALS FROM SIERRA LEONE TO AFGHANISTAN.

44. Địa lý, và khí hậu cũng có ảnh hưởng lớn đến phương pháp nấu ăn và nguyên liệu.

Geography and climate had great influence on cooking methods and available ingredients.

45. Vì nó là nguyên liệu thô, 1 đặc tính chúng ta có thể sử dụng trong tương lai.

As a raw material, as a trait we can use in the future.

46. Nó là một nguyên liệu của men thủy tinh màu xanh, nổi tiếng trong trường hợp của Delftware.

It is a precursor to blue pottery glazes, famously in the case of Delftware.

47. Dự án khai thác nhỏ tồn tại, tìm kiếm vôi, đất sét, và các nguyên liệu cần thiết để làm cho xi măng, nhưng của quốc gia và các nhà sản xuất sắt thép phải nhập khẩu nguyên liệu từ các nước láng giềng.

Small extraction projects exist, seeking lime, clay, and the raw materials necessary to make cement, but the country's iron and steel manufacturers must import raw materials from neighboring countries.

48. Ngoài ra, ta cần rất nhiều tài nguyên và nguyên liệu thô để tạo ra hàng hóa tiêu dùng.

In addition, we will need many more resources and raw materials to make consumer goods and industrial goods.

49. Hóa chất giàu Hydrocacbon. Chúng ta đã có một tô hỗn hợp các nguyên liệu. 5 tỷ năm trước

We have this mixing bowl of ingredients that happened on the Earth 3 1 / 2 billion years ago, and we have similar conditions on Europa.

50. Nhà Trắng tung gói trợ cấp cho nguyên liệu hiếm khi cuộc khủng hoảng năng lượng đã chấm dứt?

Then the White House pushes rare earth subsidies when the energy crisis spiked...

Video liên quan

Chủ Đề