Ngữ văn 6 trang 13 luyện tập

Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt trang 13...

Soạn bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt trang 13 Văn 6 – Ngữ văn lớp 6...

Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt – Soạn bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt trang 13 SGK Văn 6. Câu 3: Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại:

Advertisements [Quảng cáo]

Câu 1: Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo.

Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

*   Trong câu trên có 12 tiếng [Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở] và có 9 từ [đã được phân cách bằng dấu gạch chéo].

Câu 2. Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gi khác nhau?

–  Tiếng dùng để tạo từ.

–  Từ dùng để tạo câu.

–   Khi một tiếng có thể dùng để £ạo câu, tiếng ấy trở thành từ.

Câu 3: Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại:

Từ đấy /, nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt, / chăn nuôi / và / có / tục / ngày tết / làm / bánh chưng / bánh giầy.

Bảng phân loại

Kiểu cấu tao từ

Ví dụ

Advertisements [Quảng cáo]

Từ đơn

Từ đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày tết, làm

Từ phức

Advertisements [Quảng cáo]

Từ ghép

Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy

Từ láy

Trồng trọt

 Câu 4: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau?

–   Giống nhau: Từ láy và từ ghép đều gồm hai tiếng trở lên [đều là từ phức]

–  Khác nhau:

+ Từ láy giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm + Từ ghép giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Em viết đoạn văn theo chủ đề tùy chọn: thiên nhiên, học tập, gia đình, tình bạn… và đặt dấu chấm phẩy vào vị trí phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết:

      Đất nước chúng ta đã được mẹ Thiên nhiên ưu ái ban phát biết bao những cảnh đẹp làm say lòng người. Đâu đâu ta cũng bắt gặp những cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp rất riêng, từ Bắc chí Nam, từ Đông sang Tây, từ đồng bằng cho đến miền ngược, từ rừng đến biển,... Đến đây ta chẳng thể nào quên được vẻ đẹp của vịnh Hạ Long - một trong bảy kỳ quan thiên nhiên của thế giới. Phong cảnh thiên nhiên Hạ Long đẹp hùng vĩ được tạo nên bởi những khối núi đá vôi mọc lên khỏi mặt nước tĩnh lặng, lẩn khuất trong sương sớm bảng lảng như có bàn tay sắp đặt cố tình của tạo hoá. Vẻ đẹp với rừng núi và biển xanh rộng mênh mông như một bức tranh phong cảnh thiên nhiên sơn thủy hữu tình của Nha Trang sẽ khiến chẳng ai có thể khước từ hay buông lời chê bai. Màu vàng của những đồi cát rộng mênh mang và màu xanh biếc của những hàng dừa cao vút uốn mình quanh bờ biển nơi Mũi Né chính là một trong những cảnh đẹp không thể không nhắc đến. Ngược lên miền núi cao, ta có thể chiêm ngưỡng vẻ đẹp của các cung đèo Hà Giang; vẻ đẹp của thiên nhiên Sa Pa; vẻ đẹp hùng vĩ của thác Bản Giốc. Bất cứ nơi đâu, con người đều có thể có cơ hội chiêm ngưỡng vẻ đẹp sơn thủy hữu tình trên dải đất hình chữ S này.

Câu 3

Nghĩa của từ ngữ

Câu 3 [trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2]

Phương pháp giải:

Em tìm các từ Hán Việt có yếu tố “thủy” và giải nghĩa.

Lời giải chi tiết:

- Thủy điện: là nguồn điện có được từ năng lượng nước.

- Thủy triều: là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn. 

- Thủy cung: là khu vui chơi giải trí trong nhà mô phỏng cảnh đại dương với các loại sinh vật đại dương để du khách ngắm nhìn, tham quan 

- Thủy thủ: là một người làm việc trên tàu thủy 

Câu 4

Câu 4 [trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2]

Phương pháp giải:

Dựa vào văn bản và những câu nói hay nghe để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Giải thích nghĩa:

+ Hô mưa gọi gió: dùng sức mạnh thần linh để triệu hồi sức mạnh thiên nhiên như mưa và gió

+ Oán nặng thù sâu: có mối oán thù sâu nặng, dai dẳng theo thời gian, không thể xóa bỏ.

- Một số thành ngữ khác:

+ Ăn cháo đá bát

+ Đi sớm về khuya

+ Cày sâu cuốc bẫm

Câu 5

Biện pháp tu từ

Câu 5 [trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 2]

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức phép điệp từ, điệp ngữ và đọc kĩ văn bản đề tìm lại.

Lời giải chi tiết:

- Phép điệp từ:

+ Hai chàng tâu hỏi đồ sắm lễ cần những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi"

+ Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trong một biển nước

- Tác dụng: làm cho câu văn trở nên đầy đủ nội dung, sinh động và diễn tả được toàn bộ nội dung mà tác giả muốn diễn tả.

Chủ Đề