Mũ nồi tiếng anh là gì

1. Lực lượng Mũ nồi đen.

Black ops.

2. Mũ Nồi Xanh, thưa Ngài.

Green Berets, sir.

3. Cái mũ nồi xanh ấy chứng tỏ hắn là Spetsnaz.

The blue beret means he's Spetsnaz.

4. Hóa ra hắn là một người trong đội mũ nồi xanh.

It turns out he was a green beret.

5. Và chiếc mũ nồi giúp họ chú ý đến cái đầu hơn.

And the beret to take attention off his plump head.

6. Nên đêm cuối, tối với tên bạn chôm cái mũ nồi của hắn.

So on our last night, me and a buddy, we stole his beret.

7. Trong khi đó, mẹ tôi sống với 1 gâ cựu mũ nồi xanh khùng, lái súng.

For a while she was with this crazy ex-Green Beret guy, running guns.

8. Các lực lượng đặc biệt của quân đội Mỹ ["Mũ nồi Xanh"] cũng sử dụng M25.

The U.S. Army Special Forces ["Green Berets"] have made some use of the M25 "spotter rifle".

9. Ông mặc áo khoác trùm kín người, đội một chiếc mũ nồi, trông như bước từ phim ra vậy.

So he's wearing, like, a long overcoat and sort of an old-man hat, and he looked like somebody from a movie.

10. Bạn có nhớ đến bức ảnh nào của tôi cái mà tôi có đội một chiếc mũ nồi? [tiếng cười]

Do you recall a particular image of me, say, wearing a beret?

11. Ngày 18 tháng 2 năm 1941: Cấm người dân đội mũ nồi [một loại mũ lưỡi trai truyền thống đến từ xứ Bắc Basque].

18 February 1941: Wearing a beret [a traditional cap from the Northern Basque Country] was forbidden.

12. Họ được phân phát đồng phục khaki, một mũ rộng vành mà họ đội với một bên nhếch lên trên, và một mũ nồi.

The cadets were given khaki uniforms, a wide-brimmed hat which they wore with one side turned up and a Glengarry cap.

13. Ông thường được minh họa mang một mũ nồi rộng với cử chỉ tay đưa lên áo gi-lê — liên hệ với bức tranh năm 1812 của Jacques-Louis David.

He is often portrayed wearing a large bicorne hat with a hand-in-waistcoat gesture—a reference to the painting produced in 1812 by Jacques-Louis David.

14. Khởi đầu ở làng Buôn Enao, một toán A thuộc Lực lượng Đặc biệt Mỹ [Biệt kích Mũ Nồi Xanh] di chuyển vào làng và thành lập Trung tâm Phát triển Khu vực.

Beginning in the village of Buon Enao, small A Teams from the U.S. Army Special Forces [Green Berets] moved into villages and set up Area Development Centers.

15. Mũ nồi được làm bằng vải ngụy trang theo mẫu "Duck hunter", "Tigerstripe" và "Highland" cũng được sử dụng trên chiến trường, đặc biệt là các đơn vị tinh nhuệ trong lực lượng RLA và cả các đơn vị SGU không chính quy.

Berets made of camouflage cloth in the "Duck hunter", "Leopard", "Tigerstripe" and "Highland" patterns were also used in the field, particularly by elite units within the RLA and by the irregular SGU formations.

16. Bằng chứng đã được tìm thấy cho rằng Non có sự liên kết với tuyến đường buôn bán heroin quốc tế, thông qua một trại biệt kích mũ nồi xanh do CIA tổ chức huấn luyện mà ông là người đứng đầu.

Evidence was found linking Non with international heroin traffic, through a CIA-organised commando training camp that he headed.

17. Nhưng anh ta nói rằng đó là một vai diễn không khó vì "đa số các câu đùa là về đồng phục", bao gồm một chiếc áo khoác quân đội với huân chương, mũ nồi đỏ và một dải băng có màu cờ Venezuela.

But he said it was not a difficult performance because "most of the joke is the uniform", which included a tan military-style jacket with medals, a red beret and a sash with the colors of the Venezuela flag.

18. Cuộc biểu tình hòa bình đã biến thành bạo lực, khi màn đêm buông xuống, với nhiều người tham gia bị đánh đập dã man bởi cảnh sát chống bạo động, mũ nồi đỏ, và các thành viên khác của các cơ quan thực thi pháp luật.

By nightfall, what had begun as a peaceful commemorative event turned violent, with many participants brutally beaten by riot police, red berets, and other members of law enforcement agencies.

19. Các lực lượng quân sự đặc biệt Hoa Kỳ [Mũ nồi Xanh] được gửi tới Guatemala để biến quân đội nước này trở thành một "lực lượng chống nổi lạon hiện đại" và biến nó trở thành đội quân mạnh nhất, tinh vi nhất vùng Trung Mỹ.

Military advisers from the United States Army Special Forces [Green Berets] were sent to Guatemala to train these troops and help transform the army into a modern counter-insurgency force, which eventually made it the most sophisticated in Central America.

20. Lực lượng Biệt kích Mỹ tại Việt Nam như lính Mũ Nồi Xanh, cũng gây ra những vấn đề địa phương đáng kể cho kẻ thù dưới sự lãnh đạo của họ và hội nhập với bộ lạc cơ động và các lực lượng bán chính quy.

US Special Forces in Vietnam like the Green Berets, also caused significant local problems for their opponents by their leadership and integration with mobile tribal and irregular forces.

21. Tôi đã mất vài năm cố tìm câu trả lời cho câu hỏi đó, đi khắp nơi, gặp nhiều gia đình, gặp các học giả, chuyên gia, từ các nhà đàm phán hòa bình ưu tú đến các nhà tài chính của Warren Buffett hay lực lượng Mũ Nồi Xanh.

I spent the last few years trying to answer that question, traveling around, meeting families, talking to scholars, experts ranging from elite peace negotiators to Warren Buffett's bankers to the Green Berets.

22. SF thường xuyên tiến hành các khóa huấn luyện và tập trận chung như: Lực lượng đặc biệt 6 khóa [biệt kích mũ nồi đỏ] Nhảy dù 11 khóa [para] Rơi tự do 3 khóa Lặn 3 khóa [Chhak Sea] Chống khủng bố 3 khóa [T.O] Việc huấn luyện cũng được tiến hành ở Indonesia trong một chương trình đặc biệt tại Batujajar.

Counter terrorist 14 Group support law enforcement in anti terrorist operations The SF regularly conduct trainings and joint exercises such as: Special forces 6 course [commando Red Barret] Airborne 11 Course [para] Freefall 3 Course Scuba 3 Course [Chhak Sea] Terrorist Counter 3 Course [T.O] Training has also been conducted in Indonesia under a special program at Batujajar.

23. Nói chung là một dịch vụ riêng biệt trong PASCAL dịch vụ mặc một cái K đồng phục, nhưng với không quân blue liên Xô theo kiểu mũ lưỡi trai [đặc biệt cho cán bộ] hoặc như bình theo kiểu mũ cho người đàn ông và mũ nồi cho phụ nữ mặc với đầy đủ của họ ăn mặc đồng phục.

Generally as a separate service in the KPA, the service wears the same KPA uniforms but with air force blue peaked caps [especially for officers] or kepi-styled caps for men and berets for women, worn with their full dress uniforms.

24. Ngoại trừ các phiên bản màu vàng nhạt và đồ ngụy trang được chế tạo thành ba phần, tất cả các loại mũ nồi khác được làm bằng len thành một mảnh riêng gắn vào vành da đen [hoặc nâu] với hai dây đai đen thắt chặt phía sau, sau loại M1946 [tiếng Pháp: Bérét Mle 1946] của Pháp hoặc kiểu M1953/59 [tiếng Pháp: Bérét Mle 1953/59].

With the exception of the light khaki and camouflage versions – which were manufactured in three pieces –, all other corps' berets were made of wool in a single piece attached to a black [or tan] leather rim provided with two black tightening straps at the back, following the French M1946 [French: Bérét Mle 1946] or M1953/59 models [French: Bérét Mle 1953/59].

Mũ lưỡi trai tiếng Anh là gì? Hẳn có nhiều loại mũ trong tiếng Anh mà ta chưa biết tên là gì? Hôm nay hãy cùng Toomva học từ vựng tiếng Anh về các loại mũ nhé!

Mũ hay nón giờ đây không còn đơn thuần là thứ đồ che mưa che nắng mà đã là món phụ kiện thời trang không thể thiếu của nhiều người. Có những chiếc mũ còn góp phần làm nên hình tượng khó phai của những người nổi tiếng. Như Ông hoàng nhạc Pop Michael Jackson với chiếc mũ phớt lịch lãm, Vua hề Charlie Chaplin gắn liên với chiếc mũ quả dưa đáng yêu hay Đệ Nhất Phu nhân Jackie Kenedy quý phái với chiếc mũ hộp.

Vậy tên tiếng Anh của những chiếc mũ ấy là gì? Bạn có bao giờ bối rối với những loại nón mà mình không biết gọi tên chúng là gì không? Cùng Toomva “giải ngố” qua bài học từ vựng tiếng Anh thú vị này nhé!

Học từ vựng tiếng Anh về những loại mũ

1.  Baker boy cap / Newsboy cap – Mũ nồi có lưỡi trai       

2.  Beanie – Mũ len        

 

3.  Beret hat – Mũ nồi        

 

4.  Boater – Mũ rơm thuỷ thủ    

5.  Bowler hat – Mũ quả dưa   
 

 

6.  Brando hat / Muir hat – Mũ Brando   

 

7.  Bucket hat – Mũ xô   
 

8.  Cap – Mũ lưỡi trai

        

9.  Cloche – Mũ chuông

        

 

10.       Cowboy hat – Mũ cao bồi               

 

11.       Fedora hat – Mũ phớt

            

 

12.       Floppy hat – Mũ rộng vành cho nữ             

 

13.       Gaucho hat – Mũ Gaucho

            

 

14.       Homburg hat – Mũ vành cong

            

 

15.       Panama hat – Mũ phớt cói

            

16.       Pillbox hat – Mũ hộp

             

 

17.       Snapback cap – Mũ bóng chày / Mũ Hip Hop

            

 

18.       Top hat – Mũ chóp cao

           

 

19.       Trapper – Mũ thợ săn / Mũ phi công 
 

20.       Trilby hat – Mũ phớt vành nhỏ

           
         

 

21.       Turban hat – Mũ khăn quấn

             

  

  22.       Visor cap – Mũ lưỡi trai nửa đầu  

m à

Trên đây là bài viết ““Giải ngố” thời trang với từ vựng tiếng Anh về các loại mũ” của Toomva – Học tiếng Anh qua phim phụ đề song ngữ. Hy vọng bài viết này của Toomva không chỉ mang đến cho bạn những từ vựng tiếng Anh hay mà còn giúp level kiến thức thời trang của bạn được nâng lên một bậc.

Chúc các bạn học thật tốt! Đừng quên ghé thăm Toomva.com thường xuyên để cập nhật những kiến thức bổ ích nhưng cũng không kém phần thú vị nhé!

Tags:

Video liên quan

Chủ Đề