Một hidrocacbon thơm X có tỉ khối với hiđro là 39 công thức phân tử của X là

ĐỀ KỂM TRA VỀ HIĐROCACBONMã đề 114Thời gian làm bài: 90 phútCho H= 1, O=16, N=14, C=12,Cl= 35,5, Br=80, Ca=40, Ag= 108, Ba=137Khoanh tròn vào các phương án trả lời đúng nhất:Câu 1. Dãy các chất đều tham gia phản ứng trùng hợp là:A. etilen, etan, xiclopentan, butanB. propen, buta-1,3-đien, stiren, isoprenC. etilen, benzen, but-1-en, toluenD. Pent-1-en, isopren, propan, benzenCâu 2. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt 3 chất lỏng sau: benzen, toluen, stirenA. HClB. Br2C. KMnO4D. NaOHCâu 3. cho sơ đồ phản ứng sau: C4H10→ X→ Y→ Z→ PVCX, Y, Z lần lượt là:A. CH4, C2H2 , CH2=CHClB. C2H4, C2H6, C2H5ClC. C2H4, CH4, C2H2D. CH4, C2H2, CH2=CHBrCâu 4. Hợp chất hữu cơ sau có tên gọi là: CH3-CH=C[CH3]-CH=CH2A. 3-metylpent-1,3- đienB. 3- metylpent-2-enC. 2-metylbuta-1,3- đienD. 2- metylpent-2-enCâu 5. Thực hiện phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1:1 giữa 2-metylbuta-1,3-đien với HBr thì có thể thu đượctối đa bao nhiêu sản phẩm khác nhau?A. 6B. 3C. 4D. 5Câu 6. Khi thực hện phản ứng monoclo hóa một ankan [ tỉ lệ mol 1:1] thì chỉ thu 1 sản phẩm thế duy nhất.Tên của ankan đó là:A. 2,2- đimetylpropanB. PentanC. ButanD. 2,3- đimetylbutanCâu 7. Đốt cháy hoàn toàn một mol hỗn hợp gồm ankin X ankađien Y thu được 5 mol khí CO2. Lượngoxi cần dùng là:A. 4 molB.7 molC. 8 molD. 6 molCâu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 ankin tạo ra 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Thể tích O2 [ đktc] đã dùng là:A. 11,2 lítB. 8.96 lítC. 26,88 lítD. 13,44 lítCâu 9.Ba hidrocabon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp 2 lầnphân tử khối của X. Đốt cháy 0,02 mol Y, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dd Ca[OH]20,2 M thì thu được số gam kết tủa là:A. 3,0 gamB. 4,8 gamC. 4,0 gamD. 2,0 gamCâu 10. Cho các chất sau vào dd HCl: CaC2, CaCO3, Al4C3, Al, FeO, C2H2, C6H6. Số trường hợp có khíthoát ra là:A. 4B. 5C. 3D. 2Câu 11. Cho 39 gam một hidrocacbon thơm X tác dụng hết với Br2 lỏng tỉ lệ 1:1 có xúc tác Fe và đunnóng thì thu được 78,5 gam sản phẩm. CTPT của X là:A. C9H12B. C7H8C. C8H10D. C6H6Câu 12. Dãy các chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2 dư [ Ni, to] đều cho một sản phẩm giống nhau:A. but-1-en, propen, isopren, but-1-inB. but-2-en, xiclobutan, but-1-in, buta-1,3- đienC. isopren, but-2-en, xiclopropan, buta-1,3- đienD. propen, xiclopentan, butan, etilenCâu 13. Dẫn hỗn hợp khí X gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thuđược khí Y. Dẫn Y vào bình đựng lượng dư dung dịch Br2 và còn lại khí Z đi ra. Đốt cháy hoàn toàn Z rồicho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa và khối lượng bình tăngthêm 8,88 gam. Khối lượng bình đựng Br2 tăng:A. 1,64 gamB. 1,42 gamC. 1,4 gamD. 1,8 gamCâu 14.Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dungdịch Ca[OH]2 dư, tạo ra 4 gam kết tủa , đồng thời khối lượng bình đựng dung dich Ca[OH]2 sau phản ứngcó khối lượng tăng 2,66 gam.. Giá trị của a là:A. 0,56 gamB.0,58 gamC. 0,3 gamD. 0,6 gamCâu 15. Cho hiđrocacbon X phản ứng với dd br2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được chất hữu cơ Y [ chứa 69,57 %brom về khối lượng]. Khi X tác dụng với HCl thì thu được 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của Xlà:A. 2- metylbut-2-enB. but-2-enC. pent-2-enD. propenCâu 16. Chia hỗn hợp X chứa: axetilen và etilen thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Qua bình dựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 0,68 gam- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn cần 1,568 lít O2 [đktc]% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu lần lượt là:A. 40% và 60%B.50% và 50%C. 60% và 40%D. 45% và 75%Câu 17. Crackinh 17,4 gam butanthu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Đốt cháy hỗn hợp X rồi chotoàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:A. 80 gB. 120 gC. 60 gD. 100 gCâu 18. Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào đây:A. dd AgNO3/NH3 và Ca[OH]2B. dd Br2và KMnO4C. dd AgNO3/NH3 và dd Br2D. dd KMnO4/ khí H2Câu 19. Đốt cháy 8,96 lít [ đktc] hỗn hợp X gồm 2 olefin A, B đồng đẳng kế tiếp thì thấy khối lượng CO 2lớn hơn khối lượng H2O là 39 gam. Công thức phân tử của A, B là:A. C2H4 và C3H6.B. C3H6 và C4H8.C. C3H6 và C5H10.D. C4H8 và C5H10.Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hidrocacbon A [ đktc] thu được 3,96 gam CO2, Biết A phản ứngđược với AgNO3/NH3. CTPT của A là:A.C4H6B. C3H4C. C2H2D. C5H8Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B thuộc loại ankan, anken ankin. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít[đktc] khí X có khối lượng là m gam, và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng nướcvôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 75 gam kết tủa. Nếu tỉ lệ khối lượng của Avà B là 22:13, thì số gam chất A trong m gam X làA. 4,4.B. 4,5.C. 5,6.D.6,6.Câu 22. Nitro hóa benzen thu được 2 hợp chất nitro X, Y hơn kém nhau một nhóm NO 2. Đốt cháy hoàntoàn 2,3 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 0,224 lít N2 [đktc]. Công thức phân tử của X, Y làA. C6H5NO2 và C6H4[NO2]2.B. C6H4[NO2]2 và C6H3[NO2]3.C. C6H5NO2 và C6H3[NO2]3.D. không xác định được.Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon thể khí và O 2 dư, thu được hỗn hợp Y cóthành phần thể tích H2O và CO2 lần lượt là 15% và 22,5%. Hiđrocacbon đó làA. C2H6.B. C4H8.C. C3H4.D. C4H10.Câu 24. Crăckinh 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm H2 và 6 hiđrocacbon. Đốt cháy 1/2 hỗnhợp X thì lượng H2O thu được làA. 13,5 gam.B. 9 gam.C. 6,3 gam.D. 4,5 gam.Câu 25. Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,3 gam nước và 9,68 gamCO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó làA. C2H4 và C3H6.B. CH4 và C2H6.C. C2H6 và C3H8.D. Tất cả đều sai.Câu 26. Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp sau phản ứngđược hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy bình tăng lên 1,4 gam và cònlại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hỗn hợp khí Y thu được 8,8 gam CO2. Thể tích của hỗn hợp khí Y ở đktc là:A. 13,44 lít.B. 11,2 lít.C. 16,8 lít.D. 17,92 lít.Câu 27. Người ta điều chế PVC từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau:CH4→C2H2→ CH2=CHCl→ [-CH2-CHCl-]nTính thể tích khí thiên nhiên [ ở đktc] cần dùng để điều chế được 12,5 tấn PVC, biết rằng hiệu suất củatoàn bộ quá trình điều chế PVC là 90% và metan chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên:A.8,48 m3B. 10,48 m3C. 9,96 m311,4 m3Câu 28. Đồng trùng hợp buta-1,3- đien với stiren thu được polime có tên nào sau đây:A. PolistirenB. Cao su bunaC. Cao su buna-SD. Cao su buna-NCâu 29. Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3:A. propinB. but-2-inC. buta-1,3-đienD. stirenCâu 30. Để phân biệt 2 chất lỏng là but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây:A. dd Br2B. dd KMnO4C. dd AgNO3/NH3D. dd HBrCâu 31. Cho các phản ứng sau:[1] CH4 + Cl2→ CH3Cl+ HCl[2] C2H4 + Br2 → C2H4Br2[3] C2H2 + HCl→ CH2=CHCl[4] C4H6 + O2→ CO2 + H2O[5] C2H4 + H2O→ C2H5OH[6] CH2=CH2 + O2 → CH3CHO[7] CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử:A. [1], [2], [4],[6], [7]B. [1], [2], [3],[6]C. [1], [2],[6], [7]D.[1], [2], [5],[3], [7]Câu 32. Cho toluen tác dụng với Br2 lỏng có ánh sáng thì thu được sản phẩm có tên ;A. o- bromtoluenB. benzylbromuaC. p- bromtoluenD. m-bromtoluenCâu 33. Một hiđrocacbon thơm X đã học có khả năng phản ứng với H2 theo tỉ lệ mol 1:4, nhưng chỉ phảnứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Tên của X là:A. benzenB. toluenC. SitrenD. etylbenzenCâu 34. Một hiđrocacbon X có tỉ khối so với oxi bằng 1,75. X tác dụng với H2O [ to, H+] chỉ thu được mộtancol duy nhất. Tên của X là:A. But-1-enB. 2-metylpropenC. But-2-enD. 2,3-đimetylbut-2-enCâu 35. Hiđro hóa 2 hiđrocacbon A, B đều thu được một sản phẩm. Hai hidrocacbon đó là:A. axetilen, etilenB. but-1-en, buta,13-đienC. etylbenzen, stirenD. Cả A, B, CCâu 36. X là hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon.Đốt cháy hoàn toàn 0,5 lít hỗn hợp X cho 0,75 lít CO2 và0,75 lít hơi H2O [ các thể tích khí đo ở cùng điều kiện] CTPT của 2 hiđrocacbon đó là:A. CH4 và C2H2B. C2H4 và C2H2C. C2H6 và C2H2D. C3H8 và C3H4Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X,Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy quabình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, khối lượng tăng 2,52 gam và bình 2 đựng Ca[OH]2, khối lượng tăng 4,4gam. CTPT của X và Y là:A. C2H6 và C3H8B. C2H4 và C3H6C. C2H2 và C3H4D. C3H8 và C4H10Câu 38. Cho các phản ứng sauX + H2O → C2H5OH,Y + H2→ X ,X + O2→ Z,Y + H2O→ ZVậy X, Y, Z lần lượt là:A. CH4, C2H2, HCHOB. CH4, C2H2, CH3CHOC. C2H4, C2H2, CH3CHOD. C2H2, C2H6, CH3CHOCâu 39. Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2:A. xiclopropanB. but-2-enC. axetilenD. XiclobutanCâu 40. Chất nào sau đây khi tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất:A. propenB. 2,3- đimetylbut-2-enC. But-1-enD. 2-metylbut-2-enCâu 41. Trong PTN khí C2H2 được điều chế từ chất nào:A. CH4B. CaC2C. C2H4D. C2H6Câu 42. Chất khí nào là nguyên nhân chính gây ra các vụ nổ mỏ than:A. CH4B. C4H10C. C2H4D. C2H2Câu 43. Ankan X có tỉ khối hơi so với không khí là 2.Đốt cháy 1,45 gam X thì cần dùng bao nhiêu lít khíO2 [ đktc].A. 4,36 lítB. 2,8 lítC. 3,64 lítD. 3,36 lítCâu 44. Để điều chế thuốc nổ TNT người ta cho toluen tác dụng với HNO3 đặc [ có H2SO4 đặc xúctác]theo tỉ lệ mol tương ứng là:A. 1: 1B. 3: 1. C. 1: 3D. 1:2Câu 45. Chất nào sau đây thường được dùng để kích thích hoa quả nhanh chín:A. Al3C3B. CaC2C. CaCO3D. SiO2

Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là :

Khoảng giữa tháng 12 năm 2019, dịch viêm phổi cấp COVID-19 do chủng virus corona mới đã bùng phát tại thành phố Vũ Hán, thuộc tỉnh Hồ Bắc ở miền trung Trung Quốc. Triệu chứng của bệnh bao gồm sốt, ho, khó thở,… và có thể gây tử vong cho con người. Trong thời gian dịch bệnh diễn biến phức tạp, Bộ Y tế Việt Nam đã đưa ra các khuyến cáo phòng dịch trong đó có việc sử dụng nước rửa tay khô. Thành phần chính của nước rửa tay khô là cồn y tế [ancol etylic]. Trong đó, một số loại nước rửa tay khô được bổ sung thêm chất X giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn. Biết đốt cháy 9,89 gam X cần dùng 20,8656 lít khí O2 [đktc] thu được CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 91,701 gam. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là [biết NTK: H = 1; C = 12; O = 16]

Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất Methamphetamine [Meth]. Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam Meth bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba[OH]2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí [đktc] thoát ra. Biết Meth có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của Meth là

Cho m gam hợp chất hữu cơ no, mạch hở X [phân tử chứa các nhóm – OH, – COO –, – COOH, – CH2 –, không có nhóm chức khác]. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,16 lít CO2 [đktc] và 12,6 gam H2O. Cho các phát biểu sau:

[a] Khối lượng phân tử của X là 234.

[b] Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 đã phản ứng.

[c] Y có công thức cấu tạo là HO – CH[CH3] – COONa.

[d] Khối lượng của Y là 33,6 gam.

Số phát biểu đúng là

Video liên quan

Chủ Đề