Mẫu báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình của nhà thầu thi công xây dựng

Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng là một trong những thủ tục quan trọng trong việc quản lý chất lượng công trình áp dụng với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam. Thông qua bài viết, iLAW sẽ giúp bạn hiểu thêm về thủ tục này và giới thiệu mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng lưu hành mới nhất hiện nay để các bạn tham khảo thêm:

1. Khái niệm:

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng. Bên cạnh đó, nhằm để thống kê kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng cho Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, các cơ quan có chuyên môn về xây dựng.

Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, thông tin công trình… Mẫu được ban hành theo Thông tư 04/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


2. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình:

Căn cứ phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD, danh mục hồ sơ hoàn thành công trình bao gồm:

2.1 Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng:

- Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

- Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

- Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư [nếu có].

- Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền [nếu có] về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn [an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận] và các văn bản khác có liên quan.

- Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

- Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

- Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

- Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.


2.2. Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình:

- Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

- Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

- Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt [có danh mục bản vẽ kèm theo]; chỉ dẫn kỹ thuật.

- Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

- Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

2.3 Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình:

- Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

- Bản vẽ hoàn công [có danh mục bản vẽ kèm theo].

- Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

- Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn [nếu có] theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.

- Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.

- Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình [nếu có] trong quá trình thi công xây dựng.

- Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng [nếu có].

- Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.

- Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.

- Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền [nếu có] về: Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa; An toàn phòng cháy, chữa cháy; An toàn môi trường; An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; Thực hiện Giấy phép xây dựng [đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng]; Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan; Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

2.4 Hồ sơ giải quyết sự cố công trình [nếu có].

2.5 Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.

2.6 Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục [nếu có] sau khi đưa công trình vào sử dụng.

2.7 Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.

2.8 Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

3. Thủ tục này được điều chỉnh bởi:

Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015;

Thông tư số 26/2016/TT-BXD.


Hình minh hoạ mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng:

……....[1]……….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …………

………, ngày ……. tháng ……. năm ……

BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Kính gửi: ………………[2]…………………………

……..[1]……. báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:

1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: …………………………………….

2. Địa điểm xây dựng …………………………………………………………………..

3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp:

4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: [nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình].

5. Danh sách các nhà thầu [tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng].

6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành [dự kiến].

7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng [hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật]; tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....[1].... tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

[Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân]

_________________

Ghi chú:

[1] Tên của Chủ đầu tư.

[2] Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

Qua trên, là một số thông tin quan trọng liên quan đến thủ tục báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.

Video liên quan

Chủ Đề