Mật độ dân số trung bình của thế giới năm 2024

Dân số Trung Quốc hiện tại là 1.425.671.352 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2023, dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc.

Tóm tắt các chỉ số chính năm 2023:

  • Dân số [người]: 1.425.671.352
  • % dân số Thế giới: 17,72%
  • Xếp hạng Thế giới: 2
  • % thay đổi hàng năm: -0,02%
  • Thay đổi hàng năm [người]: -215.985
  • Mật độ [người/Km²]: 152
  • Người di cư ròng: -310.220
  • Tỷ suất sinh sản: 1,2
  • Tuổi trung vị: 39
  • Tuổi thọ bình quân: 76,2
  • % dân số thành thị: 65%

Dân số Trung Quốc

Dân số Trung Quốc hiện tại là 1.425.671.352 người tính đến ngày 1/7/2023, chiếm 17,72% dân số toàn cầu. Trung Quốc là nước đông dân thứ hai thế giới. Nước này chỉ mới mất ngôi vị số 1 vào tay Ấn Độ trong năm 2023 sau nắm giữ kể từ thập kỷ 60 của thế kỷ thứ 18 [xem biểu đồ dưới đây].

Mật độ dân số

Trung Quốc có mật độ dân cư là 152 người/km2 trên tổng diện tích 9.388.211 km2, phần lớn tập trung ở khu vực phía Đông và Đông Nam nước này [vùng đồng bằng].

Dân số thành thị

Tỷ lệ dân số thành thị của Trung Quốc là 65%.

Tuổi trung vị và tuổi thọ trung bình

Tính đến năm 2023, tuổi trung vị ở Trung Quốc là 39 còn tuổi thọ trung bình là 76,2. Trung Quốc đang đối diện với tình trạng già hóa dân số.

Di cư

Trung Quốc là nước có số người cư ra khỏi nước này trong năm 2023 nhiều thứ ba thế giới [sau Phần Lan và Ấn Độ] với -310.220 người.

Dự báo

Tình trạng sinh ít và di dân khiến dân số Trung Quốc đã bước vào chu kỳ giảm. Xu hướng này được dự báo sẽ tiếp diễn trong ít nhất là phần còn lại của thế kỷ 21. Vào cuối thế kỷ này, dân số Trung Quốc có thể còn chỉ bằng hơn một nửa so với hiện nay.

Vào buổi bình minh của nông nghiệp, khoảng 8000 năm TCN, dân số thế giới chỉ có khoảng 5 triệu người. Trong khoảng thời gian 8000 năm cho đến đầu thế kỷ thứ 3 SCN, nó đã tăng lên 200 triệu người [một số ước tính là 300 triệu hoặc thậm chí 600 triệu người] với tốc độ tăng trưởng dưới 0,05% mỗi năm.

Một sự thay đổi to lớn đã xảy ra với cuộc cách mạng công nghiệp: nó đã đưa toàn bộ lịch sử nhân loại sang một trang mới, đến khoảng năm 1804 dân số thế giới đã đạt mốc 1 tỉ người, con số 2 tỷ người đạt được chỉ trong vỏn vẹn 123 năm [1927], con số 3 tỷ chỉ trong vòng 32 năm [cuối 1959], 4 tỷ người trong 15 năm [1974], và 5 tỷ người chỉ trong 13 năm [1987].

  • Riêng trong thế kỷ 20, dân số thế giới đã tăng từ 1,65 tỷ lên 6 tỷ người.
  • Năm 1970, đã có khoảng một nửa số người trên thế giới như hiện nay.
  • Do tỷ lệ tăng trưởng giảm, hiện nay sẽ mất hơn 200 năm để tăng gấp đôi.

Nguồn: Historical Estimates of World Population - US Census Bureau; The World at Six Billion, World Population, Year 0 to near stabilization - United Nations Population Division

Biểu đồ tốc độ tăng dân số thế giới

Dân số trên thế giới hiện nay [2020] đang tăng với tốc độ khoảng 1,05% / năm [giảm từ 1,08% vào năm 2019]. Sự thay đổi dân số trung bình hiện nay ước tính khoảng 80 triệu người mỗi năm.

Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đỉnh điểm vào cuối những năm 1960, khi nó ở mức trên 2%. Tốc độ tăng đã giảm gần một nửa kể từ mức đỉnh 2,1%, đạt được vào năm 1968.

Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỷ 21, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dân số trên thế giới đã tăng gấp đôi [tăng 100%] trong 40 năm từ năm 1959 [3 tỷ] đến năm 1999 [6 tỷ]. Người ta ước tính rằng sẽ mất thêm 40 năm để dân số thế giới tăng thêm 50% nữa, và sẽ đạt đến mốc 9 tỷ người vào năm 2037.

Các dự báo mới nhất của Liên Hợp Quốc cho thấy dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ người trong năm 2057.

Dân số Dân số thế giới [năm 2020 và lịch sử]

NămDân số% thay đổiThay đổiTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị 2020 7.794.798.739 1,05% 81.330.639 30,9 2,47 52 56,2% 4.378.993.944 2019 7.713.468.100 1,08% 82.377.060 29,8 2,51 52 55,7% 4.299.438.618 2018 7.631.091.040 1,10% 83.232.115 29,8 2,51 51 55,3% 4.219.817.318 2017 7.547.858.925 1,12% 83.836.876 29,8 2,51 51 54,9% 4.140.188.594 2016 7.464.022.049 1,14% 84.224.910 29,8 2,51 50 54,4% 4.060.652.683 2015 7.379.797.139 1,19% 84.594.707 30 2,52 50 54,0% 3.981.497.663 2010 6.956.823.603 1,24% 82.983.315 28 2,58 47 51,7% 3.594.868.146 2005 6.541.907.027 1,26% 79.682.641 27 2,65 44 49,2% 3.215.905.863 2000 6.143.493.823 1,35% 79.856.169 26 2,78 41 46,7% 2.868.307.513 1995 5.744.212.979 1,52% 83.396.384 25 3,01 39 44,8% 2.575.505.235 1990 5.327.231.061 1,81% 91.261.864 24 3,44 36 43,0% 2.290.228.096 1985 4.870.921.740 1,79% 82.583.645 233,59 33 41,2% 2.007.939.063 1980 4.458.003.514 1,79% 75.704.582 23 3,86 30 39,3% 1.754.201.029 1975 4.079.480.606 1,97% 75.808.712 22 4,47 27 37,7% 1.538.624.994 1970 3.700.437.046 2,07% 72.170.690 224,93 25 36,6% 1.354.215.496 1965 3.339.583.597 1,93% 60.926.770 22 5,02 22 N.A. N.A. 1960 3.034.949.748 1,82% 52.385.962 23 4,90 20 33,7% 1.023.845.517 1955 2.773.019.936 1,80% 47.317.757 23 4,97 19 N.A. N.A.

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo Dân số thế giới

NămDân số% thay đổiThay đổiTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị 2020 7.794.798.739 1,10% 83.000.320 31 2,47 52 56,2% 4.378.993.944 2025 8.184.437.460 0,98% 77.927.744 32 2,54 55 58,3% 4.774.646.303 2030 8.548.487.400 0,87% 72.809.988 33 2,62 57 60,4% 5.167.257.546 2035 8.887.524.213 0,78% 67.807.363 34 2,70 60 62,5% 5.555.833.477 2040 9.198.847.240 0,69% 62.264.605 35 2,77 62 64,6% 5.938.249.026 2045 9.481.803.274 0,61% 56.591.207 35 2,85 64 66,6% 6.312.544.819 2050 9.735.033.990 0,53% 50.646.143 36 2,95 65 68,6% 6.679.756.162

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Các cột mốc về dân số thế giới

10 tỷ người [2057]

Liên Hợp Quốc dự báo dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ người trong năm 2057.

8 tỷ người [2023]

Theo Liên Hiệp Quốc, dân số thế giới dự kiến sẽ đạt 8 tỷ người vào năm 2023 [năm 2026 theo Cơ quan điều tra dân số Hoa Kỳ].

7,5 tỷ người [2017]

Dân số thế giới hiện nay là 7,5 tỷ người vào tháng 5 năm 2017 theo thống kê mới nhất của Liên Hợp Quốc. Thuật ngữ "Dân số Thế giới" ám chỉ dân số là con người [tổng số người hiện đang sinh sống] trên thế giới.

7 tỷ người [2011]

Theo Liên Hợp Quốc, dân số thế giới đã đạt 7 tỷ người vào ngày 31 tháng 10 năm 2011. Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ đưa ra ước tính thấp hơn, theo đó dân số của thế giới đạt được mức 7 tỷ người vào ngày 12 tháng 3 năm 2012.

6 tỷ người [1999]

Theo Liên hợp quốc, con số 6 tỷ này đã đạt được vào ngày 12 tháng 10 năm 1999. Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ thay vào đó, 6 tỷ người đã đạt được vào ngày 22 tháng 7 năm 1999, vào khoảng 3:49 sáng GMT.

Các cột mốc trước

  • 5 tỷ người: 1987
  • 4 tỷ người: 1974
  • 3 tỉ người: 1959
  • 2 tỷ người: 1927
  • 1 tỷ người: 1804

Bảng thống kê

Năm

1

1000

1500

1650

1750

1804

1850

1900

1927

1950

1960

1974

1980

1987

1999

2011

2020

2023

2030

2037

2046

2057

2100

Dân số

0,2

0,275

0,45

0,5

0,7

1

1,2

1,6

2

2,55

3

4

4,5

5

6

7

7,8

8

8,5

9

9,5

10

10,9

Dân số thế giới theo khu vực

# Khu vực Dân số Thay đổi % thay đổi Mật độ [P/Km²] Diện tích [Km²] Di cư Tỷ lệ sinh Tuổi trung bình % dân thành thị % thế giới 1 Châu Á 4.641.054.775 0,86% 39.683.577 150 31.033.131 -1.729.112 2,2 32 49,3 59,5% 2 Châu Phi 1.340.598.147 2,49% 32.533.952 45 29.648.481 -463.024 4,4 20 40,5 17,2% 3 Châu Âu 747.636.026 0,06% 453.275 34 22.134.900 1.361.011 1,6 43 74,5 9,6% 4 Mỹ Latinh & Caribe 653.962.331 0,9% 5.841.374 32 20.139.378 -521.499 2 31 79,7 8,4% 5 Bắc Mỹ 368.869.647 0,62% 2.268.683 20 18.651.660 1.196.400 1,8 39 82,8 4,7% 6 Châu Đại Dương 42.677.813 1,31% 549.778 5 8.486.460 156.226 2,4 33 70,8 0,5%

Mật độ dân số trên thế giới

Bản đồ mật độ dân số trên thế giới cho thấy không chỉ các nước mà còn nhiều phân khu [vùng, bang, tỉnh].

Dân số thế giới theo tôn giáo

Theo một nghiên cứu gần đây [dựa trên dân số thế giới năm 2010 là 6,9 tỷ] từ Diễn đàn Pew, có:

  • 2.173.180.000 người theo Kitô giáo [31% dân số thế giới], trong đó 50% là Công giáo, 37% Tin lành, 12% Chính thống, và 1% khác.
  • 1.598.510.000 người theo Hồi giáo [23%], trong đó 87-90% là Sunnis, 10-13% Shia.
  • 1.126.500.000 người không liên quan đến tôn giáo [16%]: người không tin trời hay chúa và những người không đồng nhất với bất kỳ tôn giáo nào.
  • 1.033.080.000 người theo đạo Hindu [15%], phần lớn [94%] sống ở Ấn Độ.
  • 487.540.000 người theo Phật giáo [7%], trong đó một nửa sống ở Trung Quốc.
  • 405.120.000 người theo các Tôn giáo dân gian [6%]: các tín ngưỡng có liên quan chặt chẽ với một nhóm người, dân tộc hoặc bộ lạc cụ thể.
  • 58.110.000 người theo các tôn giáo khác [1%]: đức tin Baha'i, Đạo giáo, Jain, Shintoism, Sikhism, Tenrikyo, Wicca, Zoroastrianism và nhiều tôn giáo khác.
  • 13.850.000 người theo Do Thái giáo [0.2%], bốn phần năm sống ở hai quốc gia: Hoa Kỳ [41%] và Israel [41%].

Có bao nhiêu người đã từng sống trên trái đất?

Giả sử rằng chúng ta bắt đầu đếm từ khoảng 50.000 năm trước Công nguyên, từ thời những người Homo sapiens hiện đại xuất hiện trên trái đất [chưa kể từ 700.000 năm trước Công nguyên tổ tiên của người Homo sapiens đã xuất hiện, hoặc vài triệu năm trước khi có người Hominids], lưu ý rằng tất cả Dữ liệu dân số là một ước tính sơ bộ và giả sử một tốc độ tăng trưởng liên tục được áp dụng cho từng giai đoạn đến thời hiện đại, người ta ước tính có khoảng 106 tỷ người đã được sinh ra kể từ bình minh của loài người, dân số hiện đang sống chỉ chiếm khoảng 6% trong số tất cả những người đã từng sống trên Trái Đất.

Một số nguồn khác ước tính số người đã từng sống từ 45 đến 125 tỷ người, trong đó hầu hết các ước tính rơi vào khoảng từ 90 đến 110 tỷ người.

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Dân số thế giới [1955 - 2020] qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư [từ quốc gia này đến quốc gia khác]. Di cư bao gồm: Nhập cư [những người đến để định cư] và Xuất cư [những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác].

Chủ Đề