- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau :
a] Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.
b] Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu.
Đoạn văn | Tác dụng của quan hệ từ |
A Cháng đeo cày. Cái càycủangười Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như môt chàng hiẽp sĩ cổ đeo cung ra trận. |
M:- của nối cái cày với người Hmông ......................... |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a] Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.
b] Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ [được in đậm] trong câu.
A Cháng đeo cày.Cái càycủangười Hmôngto nặng,bắp càybằnggỗ tốt màu đen,vòngnhưhình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anhhùng dũngnhưmột chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận.
-của: Nốicái càyvớingười Hmông
-bằng: nốibắp càyvớigỗ tốt màu đen
-như: nốivòngvớihình cái cung
-như:nốihùng dũngvớimột chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận
Câu 2
Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?
a] Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầynhưngvô hiệu | Từ in đậm biểu thị quan hệ................. |
b] Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồimàvẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông | Từ in đậm biểu thị quan hệ................. |
c]Nếuhoa có ở trời cao Thìbầy ong cũng mang vào mật thơm |
Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ................. |
Phương pháp giải:
Em chú ý nhớ lại ý nghĩa biểu thị của quan hệ từ "nhưng", "mà" và cặp quan hệ từ "nếu ... thì".
Lời giải chi tiết:
a] Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầynhưngvô hiệu | Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản |
b] Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồimàvẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông | Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản |
c]Nếuhoa có ở trời cao Thìbầy ong cũng mang vào mật thơm |
Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết [điều kiện] - kết quả |
Câu 3
Điền quan hệ từ [và, nhưng, trên, thì, ở, của] thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.
a] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm ..............cao.
b] Một vầng trăng tròn, to .............. đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.
c] Trăng quầng ..............hạn, trăng tán ..............mưa.
d] Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng ..............thương yêu tôi hết mực ..............sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳmvàcao.
b] Một vầng trăng tròn, tovàđỏ hồng hiện lên chân trời, saurặng tre đencủamột ngôi làng xa.
c] Trăng quầngthìhạn, trăng tánthìmưa.
d] Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhândân coi tôi như ngưòi làngvàthương yêu tôi hết mựcnhưngsaosức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Câu 4
Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :
- mà :
- thì :
- bằng :
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- mà :
+ Em bé tô màu bức tranh mãimàchưa xong.
+ Nếu họcmàkhông hiểu, nên hỏi thầy giáo, bè bạn.
- thì :
+ Học hành thật chăm chỉthìđiểm sẽ cao.
+ Nếu em chăm chỉ và ngoanthìai cũng yêu mến.
- bằng :
+ Hãy họcbằngtất cả sự say mê của mình.
+ Chiếc áo mới mẹ cho Nhung maybằngmột thứ vải thật là mát.