Bài 7 : ôn tập : phép cộng và phép trừ hai phân số

\[ \displaystyle \eqalign{& {2 \over 3} - \left [{1 \over 6} + {1 \over 8}\right]= {2 \over 3} - \left [{4\over 24} + {3 \over 24}\right]\cr & = {2 \over 3} - {7 \over {24}} = {{16} \over {24}} - {7 \over {24}} = {9 \over {24}} = {3 \over 8} \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 1

Tính

a] \[\displaystyle {4 \over {10}} + {7 \over {10}} = \,... ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad{{18} \over 5} - {4 \over 5} = \,...\]

b]

\[\eqalign{
& {5 \over 7} + {4 \over 9} = \,... \quad\quad\quad \quad{4 \over 5} - {2 \over 3} = \,... \cr
& {9 \over {11}} + {3 \over 8} = \,... \quad\quad\quad\; {{16} \over {25}} - {2 \over 5} = \,... \cr} \]

Phương pháp giải:

-Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số cùng mẫu số ta cộng [hoặc trừ] hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a]

\[\eqalign{
& {4 \over {10}} + {7 \over {10}} = {{4 + 7} \over {10}} = {{11} \over {10}}\cr
& {{18} \over 5} - {4 \over 5} = {{18 - 4} \over 5} = {{14} \over 5} \cr} \]

b]\[ \dfrac{5}{7}+\dfrac{4}{9}\]\[ =\dfrac{45}{63}+\dfrac{28}{63}=\dfrac{73}{63}\];

\[ \dfrac{4}{5}-\dfrac{2}{3}\]\[ =\dfrac{12}{15}-\dfrac{10}{15}=\dfrac{2}{15}\];

\[ \dfrac{9}{11}+\dfrac{3}{8}\]\[ =\dfrac{72}{88}+\dfrac{33}{88}=\dfrac{105}{88}\];

\[ \dfrac{16}{25}-\dfrac{2}{5}\]\[ =\dfrac{16}{25}-\dfrac{10}{25}=\dfrac{6}{25}\];

Bài 2

Tính

a] \[ \displaystyle 5 + {3 \over 5} = \,....\]

b] \[ \displaystyle 10 - {9 \over {16}} = \,.....\]

c] \[ \displaystyle {2 \over 3} - \left [{1 \over 6} + {1 \over 8}\right] = \,.....\]

Phương pháp giải:

- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[ \displaystyle 1\] sau đó quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle 5 + {3 \over 5} = {5 \over 1} + {3 \over 5} = {{25} \over {5}} + {3 \over 5}= {{28} \over 5}\]

b] \[ \displaystyle 10 - {9 \over {16}} = {{10} \over 1} - {9 \over {16}} = {{160} \over {16}} - {9 \over {16}} \]\[ \displaystyle= {{151} \over {16}}\]

c]

\[ \displaystyle \eqalign{
& {2 \over 3} - \left [{1 \over 6} + {1 \over 8}\right]= {2 \over 3} - \left [{4\over 24} + {3 \over 24}\right]\cr & = {2 \over 3} - {7 \over {24}} = {{16} \over {24}} - {7 \over {24}} = {9 \over {24}} = {3 \over 8} \cr} \]

Bài 3

Một thư viện \[ \displaystyle \dfrac{60}{100}\] có số sách là sách giáo khoa, \[ \displaystyle \dfrac{25}{100}\] số sách là truyện thiếu nhi, còn lại là sách giáo viên. Hỏi sách giáo viên chiến bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện ?

Phương pháp giải:

- Coi tổng số bóng là \[ \displaystyle 1\] đơn vị.

- Tìm phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi.

- Tìm phân số chỉ số sách giáo viên ta lấy \[ \displaystyle 1\] trừ điphân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi.

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là :

\[ \displaystyle {{60} \over {100}} + {{25} \over {100}} = {{85} \over {100}}\][số sách của thư viện]

Phân số chỉ số sách giáo viên có trong thư viện là:

\[ \displaystyle 1 - {{85} \over {100}} = {{15} \over {100}}\][số sách của thư viện]

Đáp số: \[ \displaystyle {{15} \over {100}}\]số sách.

Video liên quan

Chủ Đề