Chế độ làm việc của nhân viên trường học được áp dụng theo quy định ngành Giáo dục tại Thông tư 36/1999/TT-BGD&ĐT.Theo đó, do đặc điểm lao động sư phạm và các điều kiện thực tế khác, cán bộ, nhà giáo và người lao động trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện chế độ làm việc 40 giờ trong 5 ngày.
Khi thực hiện chế độ làm việc 40 giờ trong 5 ngày, các cơ sở giáo dục phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Hoàn thành khối lượng công việc được giao, đảm bảo số lượng, chất lượng và hiệu quả;
- Giữ nghiêm kỉ luật lao động;
- Không tăng chi phí hành chính; không tăng biên chế, không tăng quỹ lương; trừ một số trường hợp đặc biệt quỹ tiền lương có thể tăng nhưng tổng chi phí nói chung không tăng;
- Mức tiền lương ngày để trả lương làm thêm giờ, làm đêm, trả trợ cấp bảo hiểm xã hội thay lương v.v... vẫn thực hiện theo quy định hiện hành;
- Bảo đảm giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính theo yêu cầu của tổ chức và cá nhân;
- Đối với các bộ phận làm việc liên tục 24/24 giờ, phải sắp xếp, tổ chức chế độ ca, kíp hợp lý trên cơ sở biên chế hiện có để đảm bảo các điều kiện nêu trên.
Chế độ trả lương, phụ cấp
Đối với nhân viên thiết bị trường học
Theo Điều 6 Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT, viên chức đáp ứng đủ điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nhân viên thiết bị, thí nghiệm được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Trong đó, nếu tính theo mức lương cơ sở năm 2021 là 1,49 triệu đồng/tháng thì mức lương của nhân viên thiết bị trường học như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Mức lương | 3.129 | 3.590 | 4.052 | 4.514 | 4.976 | 5.438 | 5.900 | 6.362 | 6.824.2 | 7286.1 |
Đối với nhân viên thư viện
Điều 9 Thông tư số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định về cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện như sau:
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 [A2.2], từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Sau đây là bảng lương cụ thể:Đơn vị tính: 1.000 đồng
| Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
Nhân viên thư viện hạng II | ||||||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||||
Mức lương | 5960 | 6466.6 | 6973.2 | 7479.8 | 7986.4 | 8493 | 8999.6 | 9506.2 | ||||
Nhận viên thư viện hạng III | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |||
Mức lương | 3486.6 | 3978.3 | 4470 | 4961.7 | 5453.4 | 5945.1 | 6436.8 | 6928.5 | 7420.2 | |||
Nhận viên thư viện hạng IV | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 |
Mức lương | 2771.4 | 3069.4 | 3367.4 | 3665.4 | 3963.4 | 4261.4 | 4559.4 | 4857.4 | 5155.4 | 5453.4 | 5751.4 | 6049.4 |
Việc xếp lương của công chức chuyên ngành kế toán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 77/2019/TT-BTC như sau:
- Kế toán viên cao cấp được xếp lương theo công chức loại A3 - nhóm A3.2;- Kế toán viên chính được xếp lương theo công chức loại A2 - nhóm A2.2;
- Kế toán viên được xếp lương theo công chức loại A1;
- Kế toán viên trung cấp được xếp lương theo công chức loại A0.
Mức lương cụ thể của công chức chuyên ngành kế toán được thể hiện qua bảng dưới đây:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | |
Kế toán viên cao cấp | ||||||||||
Hệ số lương | 5.75 | 6.11 | 6.47 | 6.83 | 7.19 | 7.55 | ||||
Mức lương | 8.568 | 9.104 | 9.64 | 10.177 | 10.713 | 11.25 | ||||
Kế toán viên chính | ||||||||||
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Mức lương | 5.96 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.0 | 9.506 | ||
Kế toán viên | ||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương | 3.487 | 3.978 | 4.47 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.42 | |
Kế toán viên trung cấp | ||||||||||
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Mức lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.9 | 6.362 | 6.824 | 7.286 |
Đối với nhân viên văn thư
Theo Bảng lương 4 ban hành kèm theo Nghị định số 204 năm 2004, nhân viên văn thư sẽ được hưởng lương như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhóm ngạch nhân viên | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 | |
Hệ số lương | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 | |
Mức lương | 2011.5 | 2279.7 | 2547.9 | 2816.1 | 3084.3 | 3352.5 | 3620.7 | 3888.9 | 4157.1 | 4425.3 | 4693.5 | 4961.7 |
Trên đây là các quy định về chế độ của nhân viên trường học. Nếu còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ chi tiết.
>> Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới từ 20/3/202.