Levodhg là thuốc gì

0

Được xếp hạng 0 5 sao

0 Đánh giá [Đánh giá ngay]

100.000 đĐã bán: 1 sản phẩm

*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc phải màn hình.

  • Chi tiết
  • Hỏi & Đáp
  • Đánh giá 0

Tên sản phẩm

Phân loại

Giá

Công ty đăng ký

Công ty sản xuất

Xuất xứ

Thành phần chính

Dạng bào chế

Quy cách đóng gói

Tiêu chuẩn sản xuất

100.000 đ

Thực phẩm chức năng

500.000 đ

Công ty TNHH sản xuất và XNK thực phẩm chức năng Asean.

Việt Nam

Viên hoàn

Hộp 1 lọ gồm 360 viên.

TCCS

Thuốc kê đơn

210.000 đ

 Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú

Việt Nam

Rabeprazol

viên nén bao phim tan trong ruột

Hộp 10 vỉ x 10 viên/ vỉ

Tiêu chuẩn nhà sản xuất

Không có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay.

Thank you for the question!

Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Thank you for the answer!

Your answer has been received and will be published soon. Please do not submit the same answer again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

LevoDHG 500 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc LevoDHG 500 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: LevoDHG 500
  • Thành phần hoạt chất: Levofloxacin [dưới dạng Levofloxacin hemihydrat 512,46 mg] 500 mg
  • Nồng độ, hàm lượng:
  • Số đăng ký: VD-21558-14
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
  • Nhà phân phối: CT TNHH MTV Dược phẩm DHG

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuốc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II [ADN – gyrase] và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.

Nhóm sản phẩm

Thuốc kháng sinh nhóm quinolon.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin: viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, viêm tiền liệt tuyến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da.

Chống chỉ định

Quá mẫn với levofloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ.

Trẻ em dưới 18 tuổi. Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Dùng cho người lớn:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 1 viên/lần x 1 lần/ngày, trong 7 ngày.

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày, trong 7 – 14 ngày.

Viêm xoang hàm trên cấp tính: 1 viên/lần x 1 lần/ngày, trong 10 – 14 ngày.

Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da: Không biến chứng: 1 viên/lần x 1 lần/ngày, trong 7 – 10 ngày.

Có biến chứng: 1-2 viên/lần x 1-2 lần/ngày, trong 7 – 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Không biến chứng: 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày, trong 3 ngày.

Có biến chứng: 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.

Viêm thận – bể thận cấp: 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.

Bệnh than: Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: 1 viên/lần x 1 lần/ngày, dùng trong 8 tuần.

Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Dùng đường uống.

Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn [có thể uống trong hoặc xa bữa ăn].

Không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosin [các dạng bào chế có chứa antacid] trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều bằng cách loại thuốc ngay khỏi dạ dày, bù dịch nhầy đủ cho người bệnh. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả loại levofloxacin ra khỏi cơ thể. Theo dõi điện tâm đồ vì khoảng cách QT kéo dài.

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu, kích ứng nơi tiêm.

Ít gặp: hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục, ngứa, phát ban.

Hiếm gặp: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, đau cơ, đau khớp, viêm đại tràng màng giả, khô miệng, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, choáng phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bệnh nhân viêm gân hoặc có bệnh về cơ, xương, khớp.

Người bệnh có bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch máu não…
Cần ngưng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Thuốc có thể gây viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.

Đã có thông báo người bệnh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin xuất hiện mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng.

Cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng hoặc hạ đường huyết thường xảy ra ở người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; do đó cần giám sát đường huyết trên người bệnh này.

Cần tránh sử dụng trên người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA [quinidin, procainamid…] hoặc nhóm III [amiodaron, sotalol…]; thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho các người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiều máu cơ tim cấp.

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc

Không dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ [FDA] dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Không dùng thuốc khi đang cho con bú.

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, nên uống xa ít nhất 2 giờ.

Cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.

Levofloxacin làm tăng tác dụng của warfarin và tăng nguy cơ rối loạn đường huyết khi dùng đồng thời với các thuốc hạ đường huyết, tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 độ C, trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Giá bán thuốc LevoDHG 500 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc LevoDHG 500 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Giá niêm yết công bố [giá bán sỉ]: 6.930 VNĐ/Viên

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc LevoDHG 500

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp ADN của vi khuẩn. Levofloxacin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương như tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn và cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, đặc biệt tác dụng trên vi khuẩn Gram dương và kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác. Thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng sinh khác.

Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 99%. Các thông số dược động học của levofloxacin sau khi dùng đường tĩnh mạch và đường uống với liều tương đương là gần như nhau, do đó có thể sử dụng hai đường này thay thế cho nhau. Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng khó thấm vào dịch não tủy.

Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính. Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 – 8 giờ và kéo dài hơn ở người suy thận.

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

Video liên quan

Chủ Đề