Ký tự b và d có mã ascii cách nhau bao nhiêu đơn vị 32 đơn vị 34 đơn vị 33 đơn vị 35 đơn vị

Ở bài học trước, bạn đã nắm được 2 kiểu dữ liệu cực kỳ quan trọng: SỐ NGUYÊN & SỐ CHẤM ĐỘNG TRONG C++ [Integer, Floating point], và đã biết được những kinh nghiệm cũng như những lỗi thường gặp khi sử dụng nó.

Hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho các bạn một kiểu dữ liệu khá quan trọng trong lập trình: Kiểu ký tự trong C++ [Character]

Nội dung:

Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về các phần:

Trong bài ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:

  • Tổng quan về kiểu ký tự [Character]
  • Khai báo, khởi tạo và gán giá trị một biến ký tự
  • In ký tự ra màn hình
  • In ký tự từ số nguyên và ngược lại [Casting]
  • Escape sequences
  • Newline ‘\n’ và std::endl
  • Dấu nháy đơn ‘K’ và dấu nháy kép “Kteam” trong C++

Tổng quan về kiểu ký tự [Character]

Ở bài học trước, bạn đã học về kiểu dữ liệu số học Integer và Floating point, những kiểu này dùng để giải quyết các bài toán trong chương trình, và lưu trữ nó. Một chương trình nếu chỉ hiển thị số thì người dùng có nhìn vào cũng không hiểu được, lúc này bạn sẽ cần những biến để lưu trữ ký tự, hay những câu thông báo cho người dùng. Để làm được điều đó, bạn cần học qua kiểu char trong C++.

Trong C++, char là một kiểu dữ liệu đặc biệt, nó vừa là kiểu số nguyên, cũng vừa là kiểu ký tự. Do đó, kiểu char tuân thủ tất cả các quy tắc của một số nguyên bình thường [+-*/…]. 

Một biến kiểu char sẽ có độ lớn 1 bytes [8 bits], dùng để lưu trữ một ký tự trong bảng mã ASCII như [a, b, c, … 1, 2, 3, …]

ASCII [American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ] là bộ kí tự và bộ mã kí tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh trong tiếng Anh. Bảng bên dưới mô tả đầy đủ ký tự ASCII:

Có 2 loại ký tự trong bảng mã ASCII:

  • Ký tự không in được [ký tự điều kiển] có mã từ 0 -> 31 và 127 bao gồm các ký tự dùng để điều khiển hay dùng như: backspace [7], new line [10], escape [27], bell [7] …Có 2 loại ký tự trong bảng mã ASCII:
  • Ký tự in được có mã từ 32 -> 126 bao gồm các chữ cái [a, b, c, …], số [1, 2, 3, …], toán tử [+, -, …], dấu câu [~, {, ^ …]

Bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng có 255 ký tự.

Khai báo, khởi tạo và gán giá trị một biến ký tự

Để khai báo, khởi tạo và gán giá trị cho một biến kiểu ký tự trong C++, bạn sử dụng từ khóa char:

char ch1{ 'K' };// khởi tạo biến character với ký tự 'K' [mã ASCII 75]
char ch2{ 75 };	// khởi tạo biến character với mã ASCII 75 [ký tự 'K']
char ch3[75];	// khởi tạo biến character với mã ASCII 75 [ký tự 'K']
char ch4 = 'K';	// khởi tạo biến character với ký tự 'K' [mã ASCII 75]
char ch5;	// khai báo biến kiểu character
ch1 = 75;	// gán mã ASCII 75 [ký tự 'K'] cho biến character
  • Chú ý 1: Vì bản chất của kiểu char cũng là số nguyên, nên khi khởi tạo hoặc gán giá trị cho biến kiểu char, bạn hoàn toàn có thể dùng số nguyên [mã ASCII] hoặc ký tự.
char ch1{ 75 };	// mã ASCII 75 [ký tự 'K']
char ch2{ 'K' };	// ký tự 'K' [mã ASCII 75]
  • Chú ý 2: Ký tự số nguyên không giống với mã ASCII số nguyên, bạn cần phân biệt điều này để tránh nhầm lẫn khi khởi tạo một biến character.

Hai cách khởi tạo bên dưới hoàn toàn khác nhau:

char ch1{ '7' };	// khởi tạo biến character với ký tự '7' [mã ASCII 55]
char ch2{ 7 };	// khởi tạo biến character với mã ASCII 7 [tiếng “beep”]

In ký tự ra màn hình

Dù khi khởi tạo hoặc gán giá trị cho biến kiểu char, bạn hoàn toàn có thể dùng số nguyên [mã ASCII] hoặc ký tự. Nhưng khi in ra màn hình, nó hiển thị một ký tự ASCII thay vì một số nguyên.

#include 
using namespace std;

int main[]
{
	char ch1{ 75 };	// mã ASCII 75 [ký tự 'K'] 
cout 

Chủ Đề