Kim loại kẽm Zn và sắt Fe đều tác dụng được với dung dịch muối nào sau đây
Chào các bạn, Kiến Guru xin gửi đến các bạn bài học về tính chất hóa học của kẽm và một số bài tập vận dụng. Bài gồm lý thuyết về kẽm và 5 bài tập liên quan. Như các bạn đã biết, kẽm có rất nhiều trong đời sống, vì vậy bài viết hôm nay mong rằng sẽ đem nhiều bổ ích đến cho các bạn. Các bạn cùng tham khảo với Kiến Guru nhé! Show
I. Kẽm (Zn): tính chất hóa học của kẽm, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng– Kẽm là kim loại có màu lam nhạt nhẹ, có độ giòn ở nhiệt độ bình thường, độ dẻo ở nhiệt độ 100 – 1500C, và giòn trở lại ở nhiệt dộ đạt trên 2000C. Kẽm có khối lượng riêng bằng 7,13 g/cm3, nóng chảy ở 419,50C và có nhiệt độ sôi ở 9060C. – Kim loại kẽm tan trong dung dịch NaOH, tạo ra khí không màu. 1. Định nghĩa– Kẽm là một kim loại đã được phát hiện từ thời kỳ cổ đại. Các loại quặng kẽm đã được sử dụng để làm hợp kim đồng-kẽm là đồng thau vài thế kỷ trước khi phát hiện ra kẽm ở dạng nguyên tố riêng biệt. Có sự giống nhau về Palestin có từ thế kỷ 14 TCN đến thế kỷ 10 TCN chứa 23% kẽm. – Kí hiệu: Zn – Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d194s2 hay [Ar]3d104s2 – Số hiệu nguyên tử: 30 – Khối lượng nguyên tử: 65g/ mol – Vị trí trong bảng tuần hoàn + Ô: 30 + Nhóm: IIB + Chu kì: 4 – Đồng vị: 64Zn, 65Zn, 67Zn, 68Zn và 70Zn – Độ âm điện: 1,65 2. Tính chất vật lí & nhận biếta. Tính chất vật lí:– Kẽm là kim loại có màu lam nhạt nhẹ, có độ giòn ở nhiệt độ bình thường, độ dẻo ở nhiệt độ 100 – 1500C, và giòn trở lại ở nhiệt dộ đạt trên 2000C. Kẽm có khối lượng riêng bằng 7,13 g/cm3, nóng chảy ở 419,50C và có nhiệt độ sôi ở 9060C b. Nhận biết– Kim loại kẽm tan trong dung dịch NaOH, sinh ra khí không màu. Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2 3. Tính chất hóa học của kẽm– Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
|