Khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn năm 2024
Thì quá khứ tiếp diễn là ngữ pháp quan trọng về các thì trong tiếng anh. Chúng ta thường sử dụng để nói về hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ở bài học này, Monkey và các bạn sẽ cùng xem cấu trúc, cách dùng, sau đó thực hành để kiểm tra độ hiểu bài nhé! Show
Lý thuyết về thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh là Past Continuous Tense hoặc Past Progressive Tense. Bạn học có thể tìm thêm kiến thức mở rộng bằng cách sử dụng 1 trong 2 tên gọi này. Trong phần lý thuyết, Monkey sẽ chia sẻ về định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn kèm ví dụ chi tiết. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn là gì?Về khái niệm, thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra xung quanh một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động này đã kết thúc và không còn ở hiện tại. Công thức thì quá khứ tiếp diễnDưới đây là cấu trúc chung của thì quá khứ tiếp diễn và công thức chi tiết ở mỗi loại câu. Cấu trúc chung: S + auxiliary (be) conjugated in Past Simple (trợ động từ chia ở thì quá khứ) + main verb (động từ chính) was, were present participle (phân từ hiện tại)
Công thức chi tiết cho 4 loại câu: Dựa theo cấu trúc chung, ta có công thức cụ thể cho 4 loại câu như sau: Loại câu Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + was/were + V-ing At 8 o’clock, I was watching TV. (Lúc 8h, tôi đang xem ti vi). Phủ định S + not + was/were + V-ing We were not joking. (Chúng tôi đã không nói đùa). Nghi vấn Was/ Were + S + V-ing ?
Was he playing football while we were doing homework? (Anh ấy đã chơi đá bóng trong khi chúng tôi làm bài tập phải không?) Câu hỏi WH WH-word + was/ were + S + V-ing? S + was/ were + V-ing +… What were they talking about? ( Họ đã nói về điều gì?) Thì quá khứ tiếp diễn dùng để làm gì?Thì quá khứ tiếp diễn có 4 cách dùng và chúng thường được sử dụng trong các trường hợp: 1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Hành động bắt đầu tại thời điểm đó nhưng không kết thúc ngay mà tiếp diễn đến 1 thời điểm khác. VD: At 8pm, I was watching TV. (Lúc 8h tối, tôi đang xem ti vi). 2. Diễn tả hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. VD: He was playing football while we were doing homework. (Anh ta đang chơi đá bóng trong khi chúng tôi làm bài tập). 3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động, sự việc khác xen vào. VD: When Mary came, I was cooking dinner. (Khi Mary đến, tôi đang nấu bữa tối). 4. Đề cập hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ và làm phiền hoặc khiến người khác khó chịu. VD: He was always forgetting something at home when he went out. (Anh ta lúc nào cũng quên một vài thứ ở nhà khi anh ta ra ngoài). Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễnMột số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thông qua cụm trạng từ và từ chỉ thời gian:
5 ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn theo dấu hiệu nhận biết: 1. Were you studying Math at 5 p.m yesterday? (Bạn có đang học Toán lúc 5 giờ chiều hôm qua không?) 2. The man was sending money to his daughter in the post office at that time. (Người đàn ông đang gửi tiền cho con gái mình trong bưu điện vào thời điểm đó.) 3. My sister was not doing the housework when our grandparents came home. (Em gái tôi đã không làm việc nhà khi ông bà chúng tôi về nhà.) 4. Where were you going when I caught you last night? (Bạn đã đi đâu khi tôi bắt gặp bạn đêm qua?) 5. While I was listening to music, I heard the doorbell. (Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.) Xem thêm các ví dụ tại đây: [NOTE] 100+ ví dụ thì quá khứ tiếp diễn theo công thức cách dùng chi tiết Cách chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễnTrong cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn, bạn học cần chia trợ động từ và động từ chính trong câu. Cụ thể: Chia trợ động từ theo chủ ngữ chính của câu (đại từ nhân xưng)STT Chủ ngữ - Đại từ nhân xưng Cách chia 1 I, you (Số ít) was 2 We, you, they (Số nhiều) were 3 He, she, it (Số ít) was Ví dụ về cách chia động từ thì quá khứ tiếp diễn: 1. I was reading books at 8 p.m last evening. (Tôi đang đọc sách lúc 8h tối qua.) 2. We were going to shcool last weekend. (Chúng tôi đang đến trường vào cuối tuần trước.) 3. He was planting while his wife was cooking lunch. (Anh ấy đang trồng cây trong khi vợ mình đang nấu bữa trưa.) Quy tắc thêm “-ing” khi chia động từ chínhDạng động từ Cách chia Ví dụ Kết thúc bằng (-e) Bỏ (-e) thêm (-ing) live => living Kết thúc bằng một phụ âm (-ie) Đổi (-ie) => (y) + (ing) tie => tying Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing) win => winning cut => cutting Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết & dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing) permit => permitting (per’mit) Ví dụ về cách thêm "V-ing" thì quá khứ tiếp diễn: 1. In 1990, my family was living in Ha Noi. (Vào năm 1990, gia đình tôi vẫn đang sống tại Hà Nội.) 2. At 11p.m, I was typing so as to complete my report. (Lúc 11h tối qua, tôi vẫn đang soạn thảo để hoàn thành báo cáo.) 3. We were winning at final. (Chúng tôi đã chiến thắng ở trận chung kết.) Những động từ không chia ở thì quá khứ tiếp diễnĐiểm chung các động từ không dùng ở thì các thì tiếp diễn (non-continuous verb) là nhóm từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức (tri thức, sở thích), sở hữu. Có thể phân thành 5 nhóm từ không chia (không dùng) ở thì hiện tại tiếp diễn gồm:
Sơ đồ tư duy - Cách nhớ nhanh thì quá khứ tiếp diễnNhằm giúp bạn hiểu về thì quá khứ tiếp diễn, Monkey chia sẻ sơ đồ tư duy tóm tắt ngữ pháp như sau: Bài tập thì quá khứ tiếp diễn CÓ ĐÁP ÁNTrên đây là tổng quan kiến thức thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể học thêm ngữ pháp được tổng hợp tại Monkey Stories cùng bé để nâng cao trình độ. Bây giờ, hãy cùng Monkey ôn tập lại kiến thức thì quá khứ tiếp diễn với các bài tập trắc nghiệm, tự luận dưới đây: Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu trắc nghiệm dưới đây1. My brother and sister _____ playing tennis at 11am yesterday.
2. _____ you still working at 7pm last night?
3. At 8.30am today I _____ driving to work.
4. We _____ sleeping when the police came.
5. Why _____ he having lunch at 4pm?
6. Was he not _____ his homework?
7. Snow _____ lightly. Suddenly a reindeer appeared.
8. Somebody threw a shoe at him _____ he was speaking.
9. They ________ TV when I arrived.
10. I was reading a detective story _____ I heard a noise.
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc1. Julie (sleep) at three o'clock. 2. You (study) at three o'clock. 3. Luke (read) at three o'clock. 4. I (work) at three o'clock. 5. They (eat) chocolate at three o'clock. 6. John (play) tennis at three o'clock. 7. We (watch) TV at three o'clock. 8. He (use) the internet at three o'clock. 9. You (cook) lunch at three o'clock. 10. We (travel) to London at three o'clock. 11. Mrs Brown (not/walk) in the garden when the murder happened. 12. Mr Black (not/work) in his study when the murder happened. 13. Miss Jones (not/talk) to Mr. White when the murder happened. 14. You (not/play) cards when the murder happened. 15. Dr Ford (not/read) in his room when the murder happened. 16. Mr. and Mrs. Green (not/eat) in the dining room when the murder happened. 17. Mr Blue (not/drink) coffee in the library when the murder happened. 18. The maid (not/clean) the bedrooms when the murder happened. 19. I (not/listen) to music when the murder happened. 20. The dogs (not/play) outside when the murder happened. Bài 3: Hoàn thành câu với từ gợi ý1. (he / cook) 2. (she / play cards)? 3. (I / not / cry) 4. (you / not / feel well) 5. (where / I / go when I met you)? 6. (she / not / sleeping at midnight) 7. (I / work)? 8. (you / sleep when I got home)? 9. (it / rain at lunchtime) 10. (what / you / do)? 11. (why / she / run)? 12. (you / not / read) 13. (how / we / do at that time)? 14. (he / not / watch a film at 3pm) 15. (I / do my homework at eight o'clock) 16. (where / it / rain)? 17. (you / shop when I called you) 18. (she / eat dinner when we arrived) 19. (he / live in Tokyo at the time)? 20. (it / snow)? Bài 4: Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc1. I _____________ to bed at 10 am yesterday. (to go) 2. Why _____________ you _____________ the text the whole morning? (to translate) 3. _____________ he _____________ him at 2 o'clock yesterday? (to visit) 4. They _____________ an interesting book, when something fell on the floor. (to read) 5. He _____________ me carefully. (not / to listen to) 6. Why _____________ she _____________ the whole day? (to cry) 7. I _____________ your sister. (not / to laugh at) 8. _____________ he _____________ alone, when you met him? (to stand) 9. We _____________ our mother the whole day. (to help) 10. _____________ it _____________ , when you got off the train? (to snow) 11. We _____________ at 2 o'clock. (not / to study) 12. What _____________ you _____________ , when I said your name? (to think about) 13. We _____________ , when you met us. (to hurry) 14. What _____________ Tim _____________ , when you took his phone away? (to listen to) 15. She _____________ with him the whole night. (to dance) Tham khảo thêm kiến thức quan trọng:
Đáp án bài tập quá khứ tiếp diễnSau khi hoàn thành bài tập về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn, bạn hãy check đáp án và kiểm tra mức độ hiểu bài của mình nhé! Bài 1: 1. were 6. doing 2. were 7. was falling 3. was 8. while 4. weren’t 9. were watching 5. was 10. when Bài 2: 1. was sleeping 6. was playing 11. wasn't walking 16. weren't eating 2. were studying 7. were watching 12. wasn't working 17. wasn't drinking 3. was reading 8. was using 13. wasn't talking 18. wasn't cleaning 4. was working 9. were cooking 14. weren't playing 19. wasn't listening 5. were eating 10. were travelling 15. wasn't reading 20. weren't playing Bài 3: 1. He was cooking 2. Was she playing cards? 3. I wasn't crying 4. You weren't feeling well 5. Where was I going when I met you? 6. She wasn't sleeping at midnight 7. Was I working? 8. Were you sleeping when I got home? 9. It was raining at lunchtime 10. What were you doing? 11. Why was she running? 12. You weren't reading 13. How were we doing at that time? 14. He wasn't watching a film at 3pm 15. I was doing my homework at eight o'clock 16. Where was it raining? 17. You were shopping when I called you 18. She was eating dinner when we arrived 19. Was he living in Tokyo at the time? 20. Was it snowing? Bài 4: 1. was going 6. was - crying 11. were not studying 2. were - translating 7. was not laughing at 12. were - thinking about 3. was - visiting 8. was - standing 13. were hurrying 4. were reading 9. were helping 14. was - listening to 5. was not listening to 10. Was - snowing 15. was dancing Thì quá khứ tiếp diễn tuy không quá khó nhưng lại là kiến thức quan trọng bạn học cần nắm vững. Với những chia sẻ chi tiết về công thức, cách dùng và bài tập trên đây, Monkey hi vọng bạn sẽ đọc thật kỹ, luyện tập thật nhiều để thành thạo phần ngữ pháp này! Khi nào thì dùng thì quá khứ tiếp diễn?Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: Lan was watching her favorite TV show at 10 p.m yesterday evening. (Lan đang xem chương trình TV yêu thích của cô ấy vào lúc 10 giờ tối hôm qua.) Khi nào sử dụng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn?Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn trong một số thời điểm. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xen vào, quá khứ tiếp diễn thì miêu tả hai hành động đang đồng thời xảy ra. Làm sao để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn?Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn là trong câu xuất hiện các từ/cụm từ như: At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 5 o'clock yesterday,…). At this time + thời gian trong quá khứ, (at this time last year,…). In + năm (in 2001, in 1992). Khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn?1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn đang kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó trong quá khứ. Ex: I had been working on my final essay the night before the deadline and I was exhausted. |