Kết nối máy tính với Switch Cisco
Hướng dẫn Đặt tên cho các thiết bị Cisco Router, Switch; Cấu hình banner login cho Router; Đặt mật khẩu cho Privilege mode, line console, vty,…. Công ty đang thi công hệ thống mạng cho khách hàng sử dụng các thiết bị Cisco Router 2600 series và Cisco Switch Catalyst 2950. Hệ thống mạng của khách hàng đang triển khai như sau:
Chế độ cấu hình Cisco router có nhiều chế độ (mode) khi cấu hình, mỗi chế độ có đặc điểm riêng, cung cấp một số các tính năng xác định để cấu hình router. Các mode của Cisco router được trình bày cụ thể trong bài viết này: 1. User Mode hay User EXEC Mode Đây là mode đầu tiên khi bắt đầu một phiên làm việc với router (qua Console hay Telnet). Ở mode này chỉ có thể thực hiện được một số lệnh thông thường của router. Các lệnh này chỉ có tác dụng một lần như lệnh show hay lệnh clear một số các counter của router hay interface. Các lệnh này sẽ không được ghi vào file cấu hình của router và do đó không gây ảnh hưởng đến các lần khởi động sau của router. 2. Privileged EXEC Mode Để vào Privileged EXEC Mode, từ User EXEC mode gõ lệnh enable và passwork (nếu cần). Privileged EXEC Mode cung cấp các lệnh quan trọng để theo dõi hoạt động của router, truy cập vào các file cấu hình, IOS, đặt password… Privileged EXEC Mode là chìa khóa để vào Configuration Mode, cho phép cấu hình tất cả các chức năng hoạt động của router. 3. Configuration Mode Như trên đã nói, configuration mode cho phép cấu hình tất cả các chức năng của Cisco router bao gồm các interface, các routing protocol, các line console, vty (telnet), tty (async connection). Các lệnh trong configuration mode sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cấu hình hiện hành của router chứa trong RAM (running-configuration). Nếu cấu hình này được ghi lại vào NVRAM, các lệnh này sẽ có tác dụng trong những lần khởi động sau của router. Configuration mode có nhiều mode nhỏ, ngoài cùng là global configuration mode, sau đó là các interface configuration mode, line configuration mode. 4. ROM Mode ROM mode dùng cho các tác vụ chuyên biệt, can thiệp trực tiếp vào phần cứng của router như Recovery password, maintenance. Thông thường ngoài các dòng lệnh do người sử dụng bắt buộc router vào ROM mode, router sẽ tự động chuyển vào ROM mode nếu không tìm thấy file IOS hay file IOS bị hỏng trong quá trình khởi động. Các chế độ cấu hình cơ bản của Router và một số đặc điểm của chúng:
Để đảm bảo quá trình thực hiện không ảnh hưởng đến hệ thống chúng ta sẽ thực hiện trước trên mô hình Lab. Cấu hình trên Router1
Trước khi mã hóa Cấu hình mã hóa tất cả các password Sau khi cấu hình mã hóa tất cả các password Thoát khỏi router và vào lại để kiểm tra
Khai báo địa chỉ IP và thông tin mô tả cho Interface f0/0 nối với Router R2 Đặt địa chỉ IP và thông tin mô tả cho interface f1/1 nối với Switch Tầng 1 Đặt địa chỉ IP và thông tin mô tả cho interface f1/0 nối với Switch Server
Cấu hình cơ bản cho Switch Tầng 1
Cấu hình Router R2 như sau: Building configuration… Current configuration : 803 bytes version 12.2 service password-encryption hostname R2 enable secret 5 $1$mERr$ZB0GeXL42F6xvcmFcIzEU. enable password 7 08285F5E081A00 ip ssh version 1 interface FastEthernet0/0 description R2->R1 ip address 192.168.4.2 255.255.255.0 duplex auto speed auto interface FastEthernet1/0 description Connect to Internet ip address 192.168.5.2 255.255.255.0 duplex auto speed auto interface FastEthernet1/1 description Network Tang 2 ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 duplex auto speed auto ip classless ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 FastEthernet1/0 ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.4.1 ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 192.168.4.1 line con 0 password 7 0827455A5948 logging synchronous line vty 0 4 password 7 0827455A594B Các switch còn lại cấu hình tương tự như switch tầng 1 (chú ý: địa chỉ IP thay đổi phù hợp với đường mạng) Kiểm tra thông mạng. Trên máy tính trong mạng tầng 1 ping đến các địa chỉ ip sau đều nhận được reply từ IP đích: 192.168.1.1 (f1/1 trên R1) 192.168.4.1 (f0/0 trên R1) 192.168.3.1 (f1/0 trên R1) 192.168.4.2 (f0/0 trên R2) 192.168.2.1 (f1/1 trên R2) 192.168.5.2 (f1/0 trên R2) 192.168.2.2 (PC trong mạng tầng 2) 192.168.3.2 (Server trong mạng tầng 2) Xem thêm Video sau: |